GRAMMAR (Ngữ pháp)

GRAMMAR (Ngữ pháp)

II. GRAMMAR (Ngữ pháp)

1. Reported speech (lời nói gián tiếp)

a. Definition (định nghĩa)

Lời nói gián tiếp (reported/ indirect speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

b. Statements in indirect speech (câu trần thuật trong lời nói gián tiếp)

Khi chuyển một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp, cần lưu ý một số điểm sau:

- Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell (thường được chia ở thì quá khứ đơn)

- Đổi đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính

- Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.

Present simple => Past simple

Ex: Tom said, “I never eat meat." => Tom said (that) he never ate meat.

Present progressive => Past progressive

Ex: He said, “I'm waiting for Ann.” => He said that he was waiting for Ann.

Present perfect => Past perfect

Ex: She said, “I've seen that film.” => She said she had seen that film.

Present perfect progressive => Past perfect progressive

Ex: Andrew said, “I've been learning Chinese for 5 years." => Andrew said he had been learning Chinese for 5 years.

Past simple => Past simple/ Past perfect

Ex: They said, “We came by car.” => They said they came/ had come by car.

Past progressive => Past progressive/ Past perfect progressive

Ex: He said, “I was sitting in the park at 8 o'clock." => He said he was sitting/ had been sitting in the park at 8 o'clock.

Past perfect => Past perfect

Ex: Daniel said, “My money had run out." => Daniel said his money had run out.

Future simple => Future in the past

Ex: Judy said, “I'll phone you." => Judy said she would phone me.

Future progressive => Future progressive in the past

Ex: He said, “I'll be playing golf at three o'clock tomorrow." => He said he would be playing golf at three o'clock tomorrow.

Modal verbs => Modals in the past

Ex: He said, “I must finish this report.” => He said he must/ had to finish this report.

- Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ, trạng ngữ

this

=> that

these

=> those

here

=> there

now

=> then

today

=> that day

yesterday

=> the day before; the previous day

the day before yesterday

=> two days before

tomorrow

=> the day after; the next/ following day

the day after tomorrow

=> two days after; in two days' time

ago

=> before

this week

=> that week

last week

=> the week before; the previous week

next week

=> the week after; the following week

* Lưu ý:

• Trong một số trường hợp, động từ trong lời nói gián tiếp không thay đổi:

- Động từ giới thiệu ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn

Ex: The farmer is saying, "I hope it will rain tomorrow.”

=> The farmer is saying (that) he hopes it will rain tomorrow.

- Lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một thói quen ở hiện tại

Ex: The teacher said, “The moon moves around the earth.”

=> The teacher said (that) the moon moves around the earth.

- Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better

Ex: Tom said, “You had better not contact her.”

=> Tom said (that) I had better not contact her.

- Lời nói trực tiếp là câu điều kiện ở dạng giả định hoặc câu có thì quá khứ giả định đi sau wish, would rather, would sooner, it's time

Ex: He said, “If I were you I wouldn't wait.”

=> He said (that) if he were me he wouldn't wait.

- Thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn có thời gian xác định hoặc thuộc mệnh đề chỉ thời gian

Ex: She said, “Ann arrived on Monday.”

=> She said (that) Ann arrived on Monday.

• Trong một số trường hợp, trạng từ chỉ thời gian hoặc địa điểm trong lời nói gián tiếp không thay đổi:

- Thời điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp vẫn chưa đến

Ex: Jane said, “I'll go to Bali by the end of this month."

=> Jane said she will go to Bali by the end of this month. (câu nói của Jane được thuật lại trước cuối tháng đó.)

- Địa điểm được đề cập trong lời nói trực tiếp cùng địa điểm với người tường thuật

Ex: The old man said, “I've lived in this village for over 80 years."

→ The old man said he had lived in this village for over 80 years. (người tường thuật đang ở trong ngôi làng đó.)

2. Conditional sentences type 1 (câu điều kiện loại 1)

Câu điều kiện loại 1 là loại câu điều kiện có thật, được dùng để nói về những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai trong một số điều kiện nào đó.

IF CLAUSE

MAIN CLAUSE

Present simple

Future simple

Ex: If we play tennis, I will win. (Nếu chúng ta chơi quần vợt, tôi sẽ thắng.)

If it's fine tomorrow, we'll paint the windows.

(Nếu ngày mai trời đẹp, chúng ta sẽ sơn cửa sổ.)

* Lưu ý

- Thì hiện tại đơn (present simple) có thể được dùng trong mệnh để chính (main clause) để diễn đạt một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên, hoặc một hành động xảy ra thường xuyên.

Ex: Oil floats if you pour it on water. (Dầu sẽ nổi nếu ta đổ dầu vào nước.)

If Daniel has any money, he spends it. (Nếu Daniel có tiền, anh ta sẽ tiêu xài hết.)

- Các động từ tình thái can, may, should, ought to, have to, must, ... có thể được dùng trong mệnh đề chính.

Ex: If you get here before eight, we can catch the early train.

(Nếu bạn đến đây trước 8 giờ, chúng ta sẽ đón chuyến tàu sớm.)

If George wins, he's going to fight corruption.

(Nếu George thắng cử, ông ta sẽ chống tham nhũng.)

- Không dùng thì tương lai trong mệnh đề IF. Tuy nhiên will có thể được dùng khi đưa ra lời yêu cầu.

Ex: If we hurry, we'll catch the bus. (Nếu vội, chúng tôi sẽ đón xe buýt.)

But: If you'll just wait a moment, I'll find someone to help you.

(Nếu bạn chịu khó đợi một lát, tôi sẽ kiếm người giúp bạn.)

- Đôi khi should có thể được dùng trong mệnh đề điều kiện (IF clause) để gợi ý một điều gì đó không chắc chắn.

Ex: If anyone should call, please take a message.

(Nếu có ai gọi, xin hãy ghi lại lời nhắn.)

• Những cách khác để diễn tả điều kiện:

- unless (trừ khi; nếu... không)

Ex: Unless you study hard, you'll fail in the exam. (= If you don't study hard, you'll fail in the exam.) (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ thi rớt.)

- đảo ngữ

Ex: If anyone should call, please take a message.

=> Should anyone call, please take a message. (Nếu có ai gọi điện, xin hãy ghi lại tin nhắn.)

- provided/ providing (that); on condition (that); as long as; so long as (miễn là; với điều kiện là); suppose; supposing giả sử như); in case (trong trường hợp); even if (ngay cả khi; dù cho); otherwise; but for (nếu không), v.v. có thể dùng thay cho if trong câu điều kiện

Ex: You can use my car provided that/ as long as you drive carefully.

(Bạn có thể sử dụng ôtô của tôi miễn là bạn lái cẩn thận.)

Suppose the plane is late? (Nếu chuyến bay bị trễ thì sao?)

3. When and if

- Khi nói về tương lai, when được dùng khi chúng ta chắc chắn rằng một điều gì đó sẽ xảy ra; if được dùng khi không chắc rằng điều đó có xảy ra hay không

Ex: I'll see you at Christmas when we're all at Sally's place. (Hen gặp lại bạn vào Giáng sinh khi chúng ta họp mặt ở nhà Sally.) => Chúng ta chắc chắn sẽ họp mặt ở nhà Sally.

I'll see you in August if I come to New York. (Hẹn gặp lại bạn vào tháng 8 nếu tôi đến New York.) => Có thể tôi sẽ đến Neu York, nhưng không chắc chắn.

- Khi nói về một tình huống hoặc một sự kiện lặp đi lặp lại hoặc các đoán trước (với ý nghĩa bất cứ khi nào), cả hai từ when và if đều có thể được dùng mà không có sự khác biệt lớn về nghĩa.

Ex: When/ If you heat the ice it turns to water.

(Khi/ Nếu bạn đun nóng băng thì nó sẽ chảy thành nước.)

When/ If I'm in Liverpool I usually stay with my sister.

(Khi/ Nếu tôi đến Liverpool thì tôi thường ở nhà chị tôi.)