SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

IV. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

IV.1 READING

☆ Before you read

Làm việc với một bạn. Hãy xem bản đồ rồi gọi tên các đại dương trên bản đồ bằng tiếng Việt.

Đáp án

Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Băng Dương (Biển Nam Cực) và Bắc Băng Dương

Làm việc với một bạn. Hãy xem các bức ảnh sau. Bạn có thể kể tên đông vật biến trong mỗi bức ảnh không? Mẫu tự đầu tiên của mỗi từ được cho sẵn để giúp bạn.

Đáp án

Seal, Jellyfish, Turtle, Shark

☆ While you read

Hãy đọc bài văn rồi làm các bài tập bên dưới.

Chỉ có duy nhất một đại dương. Đại dương được chia thành năm phần nhau: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Băng Dương và Bắc Băng Dương. Còn có nhiều vùng biển khác nhỏ hơn, vịnh lớn và vịnh nhỏ tạo thành một phần của đại dương. Hợp lại, chúng chiếm 75% bề trái đất. Trong nhiều thế kỷ, những điều huyền bí bên dưới đại dương là một thách thức đối với con người. Tuy nhiên, bằng cách sử dụng những thiết bị hiện đại, các nhà khoa học ngày nay đã khắc phục được nhiều thử thách về độ sâu của đại dương. Họ đưa tàu ngầm xuống thám hiểm đáy đại dương và mang những mẫu vật về đời sống biển lên mặt nước để nghiên cứư kỹ hơn. Ảnh chụp qua vệ tinh cung cấp một lượng lớn thông tin, gồm nhiệt nước, độ sâu và các cư dân của đại dương. Nếu không có kỹ thuật hiện đại, chúng ta sẽ không bao giờ có được những thông tin quý báu như thế.

Động thực vật biển được chia thành ba nhóm chính: Một số sống ở đáy đại dương như sao biển. Một số là động vật bơi như cá và cá mập di chuyển độc lập với các dòng nước trong khi số còn lại là những vi sinh vật trôi theo các dòng nước như sứa. Động thực vật biển, dù nhỏ bé hay ngoại cỡ, đều có phần vào hệ sinh thái của đại dương. Nếu hệ sinh thái này không được duy trì, đời sống biển sẽ bị đe dọa.

* Task 1. Những từ trong khung đều có trong bài văn. Hãy điền vào mỗi chỗ trong một từ trong số đó. Có nhiều từ hơn mức cần thiết.

Đáp án

1. tiny

2. investigate

3. gulf

4. Biodiversity

5. samples

* Task 2. Hãy đọc lại bài văn một lần nữa rồi trả lời các câu hỏi sau.

1. Biển và đại dương chiếm bao nhiêu phần trăm bề mặt trái đất?

75% of the earth's surface. (75% bề mặt trái đất.)

2. Các nhà khoa học ngày nay đã khắc phục những thử thách về độ sâu của đại dương bằng cách nào?

By using modern devices. (Bằng cách dùng những thiết bị hiện đại.)

3. Tàu ngầm có thể làm được gì để giúp các nhà khoa học biết về thế giới dưới biển?

They investigate the seabed and bring samples of marine life back to the surface for further study. (Tàu ngầm thám hiểm đáy đại dương và mang những mẫu vật về đời sống biển trở lên mặt nước để nghiên cứu kỹ hơn.)

4. Chúng ta biết được gì qua ảnh chụp từ vệ tinh?

We can know a wide range of information, including water temperature, depth and the undersea populations. (Chúng ta biết được một lượng lớn thông tin, gồm nhiệt độ nước, độ và các cư dân của biển.)

5. Ba nhóm động thực vật biển chủ yếu là gì?

They are those that live on or depend on the bottom like the starfish, those that move independently of water currents such as fishes and sharks and those that are carried along by the currents like the jellyfish.

(Đó là những sinh vật sống dưới đáy biển như sao biển, những động vật di chuyển độc lập với các dòng nước như cá và cá mập là những sinh vật trôi theo các dòng nước như sứa.)

6. Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ sinh thái biển không được duy trì?

Marine life would be at stake if the sea biodiversity were not maintained.

(Đời sống biến sẽ bị đe dọa nếu hệ sinh thái biển không được duy trì.)

☆ After you read

Làm việc theo cặp. Hãy hoàn tất đoạn tóm lược bài đọc bằng cách điện vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ trong khung dưới đây.

Đáp án

1. three-quarters

4. discoveries

7. plants and animals

2. mysterious

5. biodiversity

8. closely connected

3. modern

6. huge

 

IV.2 SPEAKING

* Task 1. Dưới đây là một số việc mà chúng ta nên làm để bảo vệ đại dương. Làm việc theo cặp. Hãy sắp xếp các việc theo thứ tự quan trọng rồi cho biết những gì chúng ta nên làm hoặc không nên làm.

a. Bỏ rác và túi nhựa vào thùng rác thích hơn.

b. Dùng nước tiết kiệm và không làm ô nhiễm nguồn nước.

c. Không đánh bắt những loài cá có nguy cơ bị tuyệt chủng.

d. Vứt bỏ dây câu và lưới ở nơi thích hợp, không vứt xuống nước hoặc gần nguồn nước.

e. Không dùng thuốc trừ cỏ, thuốc trừ sâu và phân bón hóa học gây tác hại môi trường.

f. Học tất cả những gì có thể được về biển cả.

g. Chỉ giữ lại những con cá mà bạn sẽ ăn; thả số còn lại xuống biển.

h. Hãy làm người mua hàng thông minh và chọn mua hải sản một cách có trách nhiệm.

Gợi ý: I think that action (f) is the most important because if we learn all we can about the oceans we will understand their values and try to protect them.

* Task 2. Làm việc theo nhóm. Dưới đây là một số nguy cơ đe dọa “sức khỏe” đại dương. Hãy thảo luận các hậu quả có thể xảy ra và đưa ra một số giải pháp có tính khả thi.

1. Các bãi biển đầy túi nhựa, mảnh thủy tinh và mẩu thuốc lá.

2. Cá voi và cá mập vẫn còn bị săn bắt để làm thực phẩm, thuốc và các sản phẩm khác.

3. Thuốc nổ được dùng để đánh bắt cá và những động vật biển khác.

4. Các vụ tràn dầu của các tàu chở dầu.

* Task 3. Hãy trình bày trước lớn những điều mà nhóm bạn vừa thảo luận.

IV.3 LISTENING

☆ Before you listen

Làm việc theo cặp. Hãy thảo luận những câu hỏi sau.

1. Bạn có nghĩ cá coi là loài cá không? Tại sao (không)?

2. Tại sao người ta cứ đánh bắt cá voi?

Đáp án gợi ý

1. The whale is a mammal because it raises its young on milk.

2. Because they want to catch whales for food, oil, leather and other products

• Hãy lắng nghe rồi lặp lại:

mammal

blue whale

Atlantic

Pacific

krill

whaling

migrate

conservation

 

☆ While you listen

* Task 1. Hãy lắng nghe một số thông tin về cá voi rồi xác định xem các câu sau đây câu nào đúng (T), câu nào sai (F).

TAPESCRIPT

Whales are mammals that live their entire lives in the water. Some whales are huge. The blue whale, for example, grows to 30 metres in length and over 200 tons in weight. It is the largest animal that has ever lived on earth Whales may also be the most intelligent animals in the ocean.

Whales like to feed in the cold oceans where there is a lot of krill - their favourite food. Cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific are good feeding grounds for whales. Some whales are known to migrate into warm waters to bear their calves.

Whale populations decrease quickly due to heavy hunting pressure. Conservation groups have asked the International Whaling Commission to stop most whaling. However, Native American hunters, such as the Eskimos, are still allowed to hunt a limited number of whales to feed their communities. If no effective measures were taken to protect whales, these wonderful animals would disappear forever.

Đáp án

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

* Task 2. Hãy nghe lại lần nữa rồi trả lời các câu hỏi sau.

1. The blue whale grows to 30 metres in length and over 200 tons in weight.

2. Because there is a lot of krill – their favourite food in cold waters.

3 Cold waters in the North and South Atlantic Ocean and the North and South Pacific are their favorite feeding grounds.

4. Heavy hunting is the main reason for the decrease in whale population.

5 They have asked the International Whaling Commission to stop most whaling.

6. If we didn't take any measures to protect whales, they would disappear forever.

☆ After you listen

Làm việc theo nhóm. Hãy thảo luận về cá voi, dùng các gợi ý sau:

- Chiều dài và trọng lượng của cá voi.

- Khu vực săn mồi và thức ăn của cá voi.

- Các lý do về việc phải bảo vệ cá voi.

IV.4 WRITING

Mô tả thông tin từ bảng biểu

* Task 1. Làm việc theo cặp. Hãy đọc đoạn văn miêu tả cá nhà táng rồi hoàn tất bảng biểu bên dưới.

Cá nhà táng là loài động vật có răng, to nhất trên trái đất. Chúng là carnivores nghĩa là động vật ăn thịt. Mặc dù cá nhà táng có thể sống được ở tất cả đại dương, chúng thích vùng nước nào có nhiều mực ống vốn là thu chính của chúng. Một con cá nhà táng có thể ăn hết đến 1.500 kilôgam thức ăn mỗi ngày. Cá nhà táng là những con vật to lớn. Cá đực có thể dài đến 18 mét, nặng đến 54.000 kilôgam còn có cái hơi nhỏ hơn một chút, có chiều dài 12 mét và trọng lượng 17.000 kilôgam. Cá nhà táng cái sinh cá con mỗi năm hoặc bảy năm sau khoảng thời gian mang thai từ 14 đến 19 tháng. Tuổi thọ của cá nhà táng có thể lên đến sáu mươi hoặc bảy mươi năm. Thật thú vị khi biết rằng trong các loài hữu nhũ cá nhà táng còn có bộ não to nhất. Cá nhà táng đang có nguy cơ bị tuyệt chủng vì bị đánh bắt và vô tình vướng vào lưới đánh cá.

Đáp án gợi ý

SPERM WHALE

RANGE & HABITAT

 

All oceans

Prefer waters with high squid populations

SIZE

 

Male: 18 m in length; 54,000 kg in weight

Female: 12 m in length; 17,000 kg in weight

FEEDING HABITS

 

Carnivores: Eat mainly squid

Eat up to 1,500 kg of food daily

OFFSPRING

Give birth to one calf every 5-7 years

Gestation period: 14-19 months

LIFE SPAN

Up to 60-70 years

SPECIAL FEATURES

Biggest animals that have teeth on Earth

Have the largest brain of all mammals

CONSERVATION CONCERNS

At risk due to hunting and accidental fishing net entrapment

* Task 2. Bảng ở trang bên cung cấp một số thông tin về cá heo. Hãy viết một đoạn văn miêu tả các số liệu được cung cấp trong bảng.

Đáp án gợi ý

Dolphins are not fish. They are mammals that live in the water. Dolphins are among the most intelligent animals on Earth. Although they can be found in all oceans in the world, dolphins prefer coastal waters and bays. The size of dolphins varies greatly. The smallest dolphin is just about 50 kg in weigh 1.2 metres in length while the largest one can weigh up to 8,200 kg and ; metres long. Dolphins are carnivores and they eat mainly fish. A female dophine gives birth to one calf every two years after a gestation period of eleven to months. A dolphin can normally live from twenty-five to sixty-five year some species of dolphins can even live longer. Dolphin populations are at due to the pollution of their habitat and accidental entrapment in fishing nets.