SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

IV. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

IV.1 READING

☆ Before you read

Làm việc theo cặp. Hãy hỏi rồi trả lời các câu hỏi về công việc hàng ngày của bạn, sử dụng các gợi ý bên dưới.

- what time you go to school have breakfast/lunch/dinner/go to bed, etc. bạn đến trường/ ăn sáng/ ăn trưa/ ăn tối / đi ngủ, v.v. lúc mấy giờ

- what you often do in the morning afternoon/ evening, etc. (bạn thường làm gì vào buổi sáng/ trưa/ tối, v.v.)

☆ While you read

Hãy đọc đoạn văn sau rồi làm các bài tập bên dưới.

Ông Vỹ: Đồng hồ báo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy, đi xuống bếp nấu một ít nước pha trà. Tôi uống vài tách trà, ăn vội bữa sáng rồi dắt trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị công việc. Tôi rời nhà lúc 5 giờ 15 và ra đến cánh đồng đúng 5 giờ 30. Tôi cày bừa trên thửa ruộng của mình đến 8 giờ kém 15 thì nghỉ một lúc. Trong lúc nghỉ tôi thường uống trà với những nông dân khác và hút thuốc lào. Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà, nghỉ ngơi một lúc rồi dùng bữa trưa với gia đình vào 11 giờ 30. Sau bữa trưa tôi thường nghỉ trưa khoảng một giờ.

Bà Tuyết: Vào lúc 2 giờ 30 chiều chúng tôi lại ra đồng. Chúng tôi sửa lại bờ thửa. Rồi sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ rồi nghỉ một lúc. Chúng tôi kết thúc công việc lúc 6 giờ chiều. Khoảng 7 giờ, chúng tôi ăn tối, sau đó xem truyền hình và đi ngủ vào khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đến nhà hàng xóm uống trà. Chúng tôi trò chuyện về công việc, về con cái và về những dự định cho vụ mùa sắp đến. Mặc dù một ngày làm việc của chúng tôi khá vất vả nhưng chúng tôi cảm thấy hài lòng với những gì mình làm. Chúng tôi thích làm việc và chúng tôi thương yêu con cái mình.

* Task 1: Hãy chọn câu trả lời A, B, hoặc C nào phù hợp nhất với nghĩa của (những) từ in nghiêng.

Đáp án

1. C

2. C

3. A

4. A

* Task 2. Hãy trả lời những câu hỏi sau.

1. Ông Vỹ làm nghề gì?

He is a peasant/ farmer. (Ông ấy là một nông dân.)

2. Ông ấy thức dậy lúc mấy giờ là ông ấy làm gì sau đó?

He gets up at 4.30 and then he goes down the kitchen to boil some water for his morning tea.
(Ông ấy thức dậy lúc 4.30, sau đó đi xuống bếp để nấu một ít nước pha trà.)

3. Ông ấy làm gì vào buổi sáng?

In the morning he ploughs and harrows on his plot of land, drinks tea and smokes tobacco during his break.

(Vào buổi sáng, ông ấy cày bừa trên thửa ruộng của mình, uống trà và hút thuốc trong khi giải lao.)

4. Ông Vỹ và vợ làm gì vào buổi chiều?

In the afternoon, they repair the banks of their plot of land. Mr. Vy pumps water into it and his wife does the transplanting

(Vào buổi chiều, họ sửa lại bờ thửa. Ông Vỹ bơm nước vào ruộng còn sợ ông cấy lúa.)

5. Họ có hài lòng về cuộc sống của mình không? Tại sao?

Yes, they are. Because they love working and they love their children.

(Vâng, họ hài lòng về cuộc sống của mình. Bởi vì họ thích làm việc và họ yêu thương con cái mình.)

* Task 3. Hãy đọc lướt qua đoạn văn và ghi chú ngắn gọn về công việc hằng ngày của ông Vỹ và bà Tuyết. Sau đó hãy so sánh bảng ghi chép của mình với một người bạn.

Đáp án gợi ý

in the morning

4.30: alarm goes off, Mr. Vy gets up, goes down the kitchen, boils water for tea, drinks tea, has quick breakfast, leads buffalo to field

5.15: leaves house

5.30: arrives in the field, ploughs and harrows

7.45: takes a break

10.30: goes home

11.30: has lunch with family

in the afternoon

2.30: Mr. Vy and Mrs. Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. He pumps water into the plot of land. She does the transplanting.

6.00 pm: finish work

7.00 pm: have dinner

after dinner

watch TV, go to bed

sometimes visit neighbours, chat with them

☆ After you read

Làm việc theo nhóm. Hãy nói về công việc hằng ngày của ông Vỹ và bà Tuyết.

IV.2 SPEAKING

* Task 1. Quân là một học sinh lớp 10. Sáng nào bạn ấy cũng đến trường.

Dưới đây là thời khóa biểu hằng tuần của bạn ấy. Hãy hỏi và trả lời câu hỏi với một người bạn, sử dụng thông tin trong thời khóa biểu.

A: Quân có giờ Giáo dục công dân vào lúc mấy giờ ngày thứ Hai?

B: (Bạn ấy có giờ Giáo dục công dân) vào 7.15.

A: Quân học môn gì vào lúc 7.15 ngày thứ Hai?

B: (Vào 7.15 ngày thứ Hai bạn ấy học) môn Giáo dục công dân.

* Task 2. Hãy nói về các hoạt động của Quân, sử dụng những bức tranh bên dưới.

Đáp án gợi ý

a. At 2 p.m., Quan gets up. (Vào lúc 2 giờ chiều, Quân thức dậy.)

b. At 2.15 p.m., he studies. (Vào 2.15, bạn ấy học bài.)

c. At 4.30 p.m., he watches TV. (Vào 4.30, bạn ấy xem truyền hình.)

d. At 5 p.m., he goes to the playground. (Vào 5 giờ, bạn ấy đi đến sân thể thao.)

e. At 5.15 p.m., he plays soccer. (Vào 5.15, bạn ấy chơi đá bóng.)

f. At 6.30 p.m., he goes home. (Vào 6.30, bạn ấy về nhà.)

g. At 6.45 p.m., he takes a shower. (Vào 6.45, bạn ấy tắm.)

h. At 7 p.m., he has dinner with his family.

(Lúc 7 giờ, bạn ấy dùng cơm cùng với gia đình.)

i. At 8 p.m., he does his homework.

(Lúc 8 giờ, bạn ấy làm bài tập về nhà.)

* Task 3. Hãy kể với các bạn trong lớp về công việc hàng ngày của bạn.

IV.3 LISTENING

☆ Before you listen

Làm việc theo cặp. Hãy hỏi và trả lời các câu hỏi sau.

- Have you ever travelled by cyclo? (Bạn đã đi xích lô bao giờ chưa?)

- When was it? (Khi nào vậy?)

- Is it interesting to travel by cyclo? (Bạn có thấy thú vị khi đi xích lô không?)

- Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s)?

(Bạn thích đi xe đạp hay đi xích lô hơn? Hãy giải thích tại sao?)

* Lắng nghe rồi lặp lại.

district /ˈdɪs.trɪkt/

drop /drɑːp/

routine /ruːˈtiːn/

passengers /ˈpæs.ən.dʒɚ/

office /ˈɑː.fɪs/

ride /raɪd/

pedal /ˈped.əl/

park /pɑːrk/

purchases /ˈpɝː.tʃəs/

food stall /fuːd stɑːl/

☆ While you listen

* Task 1. Bạn sẽ nghe ông Lâm, một tài xế xích lô, nói về công việc trong buổi

sáng của mình. Hãy lắng nghe bài nói chuyện của ông ấy và đánh số các bức tranh theo thứ tự đúng.

TAPESCRIPT

Hello everyone, my name is Lam. I'm a cyclo driver from Ho Chi Minh City. I usually have a busy working day. I get up at five thirty in the morning. I start work at six. My first passenger is usually an old man. I ride him from District 1 to District 5. After I drop him at a café near Ho Chi Minh Teachers' Training College. I pedal to Thai Binh Market. My next passenger is a lady who does shopping there every two days. I help her put all her purchases into the cyclo and then take her to her shop in Tran Hung Dao Street. At about ten thirty I ride off toward Nguyen Thi Minh Khai School. There I park my cyclo, chat with some of my fellows and wait for my third passengers. They are two school pupils, a girl and a boy. I take them home. At twelve I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, I park my cyclo under a tree, take a short rest and then continue my afternoon's work.

Đáp án

a.3

b.5

c.4

d.6

e.l

f.2

 * Task 2. Nghe lại lần nữa. Xác định xem những câu tường thuật sau là đúng (T) hay sai (F).

1. Ông Lâm sống ở quận 1. (F)

2. Ông Lâm thường thức dậy sớm. (T)

3. Sau khi thức dậy, ông Lâm đạp xích lô từ quận 5 đến quận 1. (F)

4. Những hành khách đầu tiên của ông Lâm là 2 học sinh. (F)

5. Ông Lâm dùng cơm trưa ở nhà với gia đình. (F)

6. Sau bữa trưa, ông Lâm trở lại làm việc ngay. (F)

☆ After you listen

Làm việc theo cặp. Hãy luân phiên hỏi và trả lời các câu hỏi về công việc của ông Lâm, sử dụng những gợi ý bên dưới. Sau đó hãy kể lại câu chuyện của ông cho cả lớp nghe.

name (tên)

start work (bắt đầu làm việc)

lunch (bữa trưa)

occupation (nghề nghiệp)

passengers (hành khách)

rest (nghỉ ngơi)

IV.4 WRITING

* Task 1. Hãy đọc đoạn văn sau, tìm tất cả những động từ được dùng ở thì quá khứ đơn và các liên từ (chỉ thời gian) trong câu chuyện.

Ngày 14 tháng 7 năm 1995 là một ngày mà tôi không thể nào quên. Đó là ngày mà tôi suýt chạm mặt tử thần.

Chuyến bay của chúng tôi sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, và tôi đến sân bay khá sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10 giờ 30 là chuyến bay cất cánh đúng giờ. Các nữ tiếp viên đang chuẩn bị phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu rung lên.

Lúc đầu chúng tôi ngỡ là mình đang bay trong thời tiết xấu. Người ta bảo chúng tôi ngồi yên và thắt dây an toàn. Rồi đột nhiên máy bay dư nhào xuống. Chúng tôi nhận ra rằng mình đang gặp nguy hiểm. Nhiều người gào thét hoảng loạn. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ sống được bài phút nữa thôi.

Thế rồi, chính lúc chúng tôi mất hết mọi hy vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Một vài phút sau, biên phi công loan báo rằng mọi việc đều ổn. Tất cả chúng tôi vui mừng khôn xiết và thở phào nhẹ nhõm. Mô giờ sau, chúng tôi hạ cánh an toàn. Đó là trải nghiệm kinh hoàng nhất trong đời tôi từ trước tới nay.

Đáp án: stared, was, arrived, got, took off, began, thought, were told, seemed, realised, were, screamed, thought, felt, announced, was, were, landed, was, when.

* Task 2. Làm việc theo nhóm. Hãy xác định các sự kiện, cao trào, và kết thúc của câu chuyện. Sau đó báo cáo lại kết quả của bạn.

- the events (sự kiện): got on plane; plane took off, hostesses were just beginning to serve lunch when plane began to shake; plane seemed to dip; people screamed in panic

- the climax (cao trào): we thought we had only minutes to live.

- the conclusion (kết thúc): pilot announced that everything was all right, we landed safely.

* Task 3. Hãy dùng những gợi ý bên dưới để viết một bài trần thuật về một vụ cháy ở khách sạn.

Đáp án gợi ý

Last year, I spent my summer holidays at a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.

It was Saturday evening and everybody was sitting in the discotheque (which was) on the ground floor. It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly we smelt smoke. Then black smoke began to fill the room. Everybody started to scream in panic. People ran toward the fire exits. One door was blocked. Many people began coughing and choking.

Then, just as we thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. Firemen fought their way into the room and soon everyone was safely out of the building. Luckily nobody was seriously hurt. It was the most fright ening experience of my life.