GRAMMAR (Ngữ pháp)

GRAMMAR (Ngữ pháp)

II. GRAMMAR (Ngữ pháp) 

1. The + adjective 

The + adjective được dùng để nói về những nhóm người trong xã hội, nhất là những nhóm người có một tình trạng thể chất hoặc hoàn cảnh xã hội đặc biệt.

Những cụm từ the + adj phổ biến nhất là:

the blind (người mù) 

the old (người già)

the dead (người điếc) 

the poor (người nghèo)

the handicapped (người tàn tật)

the rich (người giàu)

the jobless (người thất nghiệp)

the unemployed (người thất nghiệp) 

the mentally ill (người bị bệnh tâm thần)

the young (người trẻ)

* Lưu ý: 

+ Những cụm từ trên đây luôn mang nghĩa số nhiều: the poor đồng nghĩa với “all poor people” hoặc “the poor people” chứ không phải “the poor person”

+ Các cụm từ này không có hình thức sở hữu 's

the problems of the poor hoặc poor people's problems 

(NOT the poor's problems)

+ Tính từ thường không được dùng với nghĩa này mà không có the.

Ex: This government doesn't care about the poor. (NOT about poor.) 

(Nhà nước này chẳng quan tâm gì đến người nghèo cả.)

Tuy nhiên chúng ta có thể dùng tính từ mà không có the trong một số trường hợp chẳng hạn như sau những lượng từ như many và more, trong cấu trúc cặp đôi dùng and hoặc or, và sau sở hữu cách.

Ex: There are more unemployed than ever before. 

(Chưa bao giờ người thất nghiệp lại nhiều như hiện nay.)

opportunities for both rich and poor 

(những cơ hội cho cả người giàu và người nghèo)

2. Used to + infinitve 

a. Form (cấu trúc) 

Positive (khẳng định)

S + used to + inf. + O

Negative (phủ định)

S + didn't use to + inf. + O 

Question (nghi vấn)

Did + S + use to + inf. + O

Ex: Bob used to have a laptop computer. 

(Trước đây Bob có một chiếc máy vi tính xách tay.)

Bob didn't use to have a laptop computer.

(Trước đây Bob chưa từng có máy tính xách tay.)

Did Bob use to have a laptop computer? 

(Có phải Bob đã từng có máy tính xách tay?)

b. Use (cách dùng) 

Used to + inf. được dùng để nói về một thói quen hoặc một tình trạng trong quá khứ mà nay không còn nữa.

Ex: I used to smoke, but now I've stopped. (NOT I was used to smoke...) 

(Trước đây tôi từng hút thuốc lá, nhưng hiện nay tôi bỏ hút rồi.)

There used to be a theater here, but they knocked it down. 

(Trước kia nơi đây là một nhà hát, nhưng người ta đã phá bỏ nó.)

3. Which 

Which là đại từ quan hệ thường được dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc sự vật 

Ex: Rome is a city which attracts tourists. 

(Rome là một thành phố thu hút khách du lịch.)

It's a book which will interest children of all ages.

(Đó là một quyển sách thu hút trẻ em thuộc mọi độ tuổi.)

Tuy nhiên trong mệnh đề quan hệ không xác định, which không những đồ cập đến danh từ mà còn có thể thay cho toàn bộ mệnh để đứng trước.

Ex: He got married again a year later, which surprised everybody. 

(Một năm sau thì anh ta tái hôn, điều đó khiến mọi người ngạc nhiên.)

Trong câu này which có nghĩa là “the fact that he got married again a year later”.