GRAMMAR (Ngữ pháp)

GRAMMAR (Ngữ pháp)

II. GRAMMAR (Ngữ pháp)

1. Present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

(xem lại Unit 5)

2. Because of and In spite of

a. Because of

- Because of là cụm giới từ được dùng để nêu lý do. Sau Because of là một danh từ hoặc đại từ

Ex: We are late because of the rain. (Chúng tôi bị muộn vì trời mưa.)

They are here because of us. (Họ đến đây vì chúng ta.)

b. In spite of

- In spite of được dùng như một giới từ để diễn đạt ý tương phản. Sau in spite of là một danh từ hoặc danh động từ (in spite of + noun có nghĩa tương tự như although + clause)

Ex: We went out in spite of the rain. (= ... although it was raining.)

(Chúng tôi đi ra ngoài mặc dù trời mưa.)

Mark went on working in spite of feeling unwell.

(Mark tiếp tục làm việc mặc dù cảm thấy không khỏe.)

c. So sánh because of và in spite of

because of trái nghĩa với in spite of

Ex: He won the race because of the rain. (Anh ta thắng cuộc đua nhờ trời mưa.) => Trời mưa là một thuận lợi đối với anh ta.

He won the race in spite of the rain. (Anh ta thắng cuộc đua mặc dù trời mưa.) => Trời mưa là một bất lợi đối với anh ta.