SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

III.1 READING

☆ Before you read

Làm việc theo cặp. Hãy xem các hình dưới đây rồi đoán xem những gì đang diễn ra trong mỗi hình.

☆ While you read

Hãy đọc câu chuyện sau rồi làm các bài tập bên dưới.

Trải nghiệm ngượng ngùng nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi là một học sinh lớp 9. Ngày đó, mơ ước lớn nhất của tôi là một chiếc nón đỏ – một chiếc nón vải mềm giống chiếc nón mà thần tượng nhạc pop của tôi đôi trong video clip của cô ấy. Tôi nghĩ mình trông sẽ rất đẹp nếu đội chiếc nón ấy.

Bố tôi biết điều đó, vì thế vào sinh nhật tôi ông đã cho tôi một ít tiền để tôi có thể mua nón cho mình. Tôi cảm thấy cực kỳ phấn khích và quyết định sẽ đến cửa hàng ngay lập tức. Tôi lên xe buýt và ngồi xuống cạnh một nam sinh trạc tuổi tôi. Cậu ta liếc nhìn tôi rồi quay đi. Vẻ mặt cậu ta có vẻ lén lút nhưng tôi chẳng bận tâm đến điều đó. Tôi đang bận hình dung mình trông sẽ như thế nào khi đội chiếc nón đó. Một lát sau, tôi quay lại và nhận thấy cặp của cậu nam sinh đang mở. Trong cặp, tôi nhìn thấy một xấp dollar giống hệt những tờ dollar mà bố đã cho tôi. Tôi vội nhìn vào cặp của mình – những tờ giấy bạc đã biến mất! Tôi chắc chắn rằng hắn ta là một tên ăn cắp. Hắn đã đánh cắp tiền của tôi. Tôi không muốn làm ầm lên nên quyết định lẳng lặng lấy lại tiền của mình từ cặp của hắn. Thế là tôi cẩn thận cho tay vào cặp của nó, lấy tiền ra và để chúng vào cặp của mình.

Với khoản tiền đó tôi mua chiếc nón trong mơ của mình. Khi về đến nhà, tôi khoe chiếc nón với bố.

“Ở đâu con có tiền mua chiếc nón này?” ông hỏi. “Dĩ nhiên là bằng số tiền mà bố đã cho con nhân dịp sinh nhật rồi.” Tôi trả lời. “Ô? Thế thì cái gì kia?” ông hỏi, chỉ tay vào xấp dollar trên bàn.

Bạn có thể tưởng tượng được lúc đó tôi cảm thấy thế nào không?

* Task 1. Những từ cụm từ trong khung đều có trong đoạn văn. Hãy dùng những từ/ cụm từ đó để điền vào chỗ trống trong câu.

Đáp án

1. glanced

2. making a fuss

3. embarrassing

4. idols

5. sneaky

 

* Task 2. Làm việc theo cặp. Hãy sắp xếp các hình miêu tả các sự việc (ở trang 22) theo trật tự câu chuyện.

Đáp án

1. picture d

2. picture b

3. picture f

4. picture e

5. picture a

6. picture c

 

* Task 3. Hãy trả lời các câu hỏi sau.

1. Cô bé muốn có cái gì khi cô học lớp 9?

She wished to have a red floppy cotton hat.

2. Tại sao bố cô bé cho cô một ít tiền vào dịp sinh nhật cô?

Because he knew that she wanted to buy that hat.

3. Cô bé nhìn thấy gì trong cặp của cậu bé kia?

She saw a wad of dollar notes exactly like the ones her father had given her.

4. Tại sao cô lại quyết định lẳng lặng lấy khoản tiền trong cặp của cậu bé?

Because she didn't like to make a fuss.

5. Cô đã làm gì với khoản tiền đó?

She bought the hat of her dream with the money.

☆ After you read

Làm việc theo nhóm. Hãy thảo luận vấn đề sau: Bạn cho rằng cô bé nên làm gì khi cô phát hiện ra rằng khoản tiền mà cô đã lấy trong cặp của cậu bé thật ra không phải của cô?

III.2 SPEAKING

* Task 1. Làm việc theo cặp. Hãy sắp xếp những việc mà bạn có thể đã làm hoặc có thể đã trải qua ở khung A và những tác động có thể có ở khung B.

Đáp án

1d

2c

3a

4b

5e

 

* Task 2. Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn về một trong những trải nghiệm của mình và nó đã ảnh hưởng đến cô như thế nào. Các câu trong đoạn hội thoại của họ đã bị đảo lộn. Hãy xếp chúng theo trật tự đúng rồi thực hành đoạn hội thoại.

Đáp án

1b

2d

3h

4a

5e

6g

7c

8f

 

* Task 3. Làm việc theo cặp. Gach dưới những cấu trúc nói về trải nghiệm trong đoạn hội thoại trong Task 2 rồi dùng những cấu trúc đó và các ý trong Task 1 để lập những đoạn hội thoại tương tự.

III.3 LISTENING

☆ Before you listen

Làm việc theo nhóm. Hãy xem hình rồi cho biết điều gì đang xảy ra. Hãy nghe rồi lặp lại.

memorable /ˈmem.ər.ə.bəl/

scream /skriːm/

gas stove /gæs stəvv/

escape /ɪˈskeɪp/

terrified /ˈter.ə.faɪd/

replaced /rɪˈpleɪs/

embraced /ɪmˈbreɪs/

protected /prəˈtek.tɪd/

 

 

☆ While you listen

* Task 1. Christina đang được phỏng vấn về trải nghiệm khó quên nhất trong cuộc đời mình. Hãy lắng nghe cuộc phỏng vấn rồi xác định xem các câu sau là đúng hay sai.

TAPESCRIPT

Interviewer: This is Radio 3. In our 'Unforgettable Experiences' programme tonight we talk to Christina, a successful business woman. Hello Christina, welcome to our programme.

Christina: Hello and thank you! It's nice being with you tonight.

Interviewer: Christina, could you tell our audience about the most memorable experience in your life?

Christina: Well, my most unforgettable experience happened thirteen years ago, when my house burned down.

Interview: Really? How did it happen?

Christina: The fire started in the kitchen where I forgot to turn off the gas stove.

Interview: What were you doing at that time?

Christina: I was sleeping when I was suddenly woken up by terrible heat. I opened my eyes to find myself surrounded by walls of fire.

Interview: That's terrible! How did you escape?

Christina: I was terrified. Then I heard my mother's voice calling my name. I rushed to her. She carried me out. Luckily, I got away without even a minor burn.

Interview: Not many people are so lucky. Did the fire affect you in any way?

Christina: Oh, yes. Yes, very much, in fact. Although I lost many things in the fire, the experience helped me to grow up.

Interview: What do you mean?

Christina: Well, before the fire, I was selfish. I always complained to my mother about how small my room was, or how few clothes I had. Then the fire came and destroyed everything we owned. But I slowly began to realize that I didn't really need my old things. I just needed my family. After all, you can get new clothes anytime, but a family can never be replaced.

Interview: I see, so the fire took many things from you, but it gave you something, too.

Christina: Exactly. It taught me to appreciate my family more than things.

Đáp án

1. T

2. F

3. F

4. F

5. T

 

* Task 2. Hãy lắng nghe phần 2 của đoạn hội thoại rồi điền vào chỗ trống trong bản tóm tắt câu chuyện của Christina dưới đây.

1. small

2. everything

3. family

4. replaced

5. took

6. appreciate

 

☆ After you listen

Christina nói rằng gia đình quan trọng hơn của cải. Bạn đồng ý hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Hãy trao đổi ý kiến với một người bạn.

III.4 WRITING

Viết thư về một trải nghiệm trước đây.

Bài viết gợi ý

Dear Helen,

Have you ever been in a cable car? Well, I have. Last February, I went on a ski trip to Switzerland. The first morning, I got into a cable car. I wanted to go to the top of the mountain and ski down. The cable car started up the mountain. I looked down, and it was so beautiful. Then there was a terrible noise. Suddenly the car stopped.

It was cold, and it began to get dark and snow. I was alone for one hour, two hours. At last the car started back down the mountain. It went very fast. 'Sorry,' a man said when I climbed out of the car. 'We've never had this problem before. Please, try again tomorrow.' 'He's joking,' I thought. I've had enough of cable cars for a lifetime.'

Write to me soon and tell me all your news.

Love,

Edna