GRAMMAR (Ngữ pháp)

GRAMMAR (Ngữ pháp)

II. GRAMMAR (Ngữ pháp)

Could and be able to

- Để nói về khả năng hoặc cơ hội trong quá khứ, chúng ta có thể dùng could hoặc was/ were able to.

Ex: When I was young I could was able to climb any tree in the forest.

(Khi còn trẻ, tôi có thể leo được bất cứ cây nào trong rừng.)

In those days we had a car, so we could were able to travel very easily.

(Lúc đó chúng tôi có xe hơi nên chúng tôi có thể đi lại rất dễ dàng.)

Khi nói rằng khả năng hoặc cơ hội đó dẫn đến một hành động cụ thể, sự việc thật sự xảy ra, chúng ta dùng was/ were able to (không dùng could).

Ex: She swam strongly and was able to cross the river easily, even though it was swollen by the heavy rain.

(Cô ta bơi rất khỏe và đã có thể vượt qua sông dễ dàng, mặc dù dòng sông đang dâng cao do mưa lớn.) [NOT She swam strongly and could cross ...)

The drivers were able to stop before they crashed each other. (Hai tài xế đã có thể dừng xe lại trước khi đụng vào nhau.) [NOT The drivers could stop ...]

Tuy nhiên, chúng ta thường dùng could trong câu phủ định và câu hỏi, với những động từ chỉ nhận thức, cảm giác feel, hear, see, smell, taste, believe, decide, remember, understand ..., sau những cum từ the only thing/place/ time, all (the only thing) và với các từ almost, hardly, just, nearly, only.

Ex: The pool was closed, so they couldn't/ weren't able to have a swim.

(Hồ bơi đóng cửa nên họ không thể bơi được.)

Thay I could remember the crash, but nothing after that.

(Tôi nhớ được vu đụng xe, nhưng những gì xảy ra sau đó thì không nhớ nổi.)

All we could see were his feet. (Tất cả những gì chúng tôi thấy được là chân anh ta.)

I could nearly touch the ceiling. (Tôi gần chạm được trần nhà.)

* Be able to được dùng thay cho con và could trong cấu trúc to-infinitive, -ing form, perfect tenses, hoặc sau trợ động từ khiếm khuyết.

Ex: We were very lucky to be able to live in the country during our childhood.

(Chúng tôi thật may mắn khi được sống ở miền quê suốt thời thơ ấu.)

It was awful, not being able to see you for so long.

(Thật buồn khi không được gặp bạn một thời gian dài như thế.)

Since his accident he hasn't been able to leave the house.

(Kể từ khi bị tai nạn đến nay, anh ta vẫn chưa thể ra khỏi nhà.)

We may be able to move some of the staff to a different department.

(Chúng ta có thể thuyên chuyển một số nhân viên sang bộ phận khác.)

Tag questions (Câu hỏi đuôi)

Câu hỏi đuôi (tag question) là câu hỏi ngắn thường được thêm vào cuối câu trần thuật. Câu hỏi đuôi thường được dùng để kiểm tra điều gì đó có đúng hay không, hoặc để yêu cầu sự đồng ý.

Ex: Mary is here, isn't she? (Mary không có ở đây, đúng không?)

It wasn't a good film, was it? (Phim đó không hay phải không?)

• Positive statement + negative tag (auxiliary verb + n't + pronoun)

Ex: You live near here, don't you? (Bạn sống ở gần đây, phải không?)

• Negative statement + positive tag (auxiliary verb + pronoun)

Ex: The answer wasn't right, was it? (Câu trả lời này không đúng, phải không?)

Một số dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi:

a. Trong lối nói thông thường, câu hỏi đuôi của I am ... là aren't I? Còn trong tiếng Anh trang trọng là am I not?

Ex: Im late, aren't I? (informal) (Tôi đến trễ, đúng không?)

I am supposed to be here, am I not? (formal) (Tôi phải có mặt ở đây, đúng không ạ?)

b. Sau câu mệnh lệnh, won’t you thường được dùng để diễn đạt lời mời; will/ would/ can/ can't / could you? thường được dùng để yêu cầu.

Ex: Do sit down, won't you? (Mời anh ngồi.)

Give me a hand, will you? (Bạn giúp tôi một tay nhé, được không?)

c. Sau let's ... chúng ta dùng shall me?

Ex: Let's have a party, shall we? (Chúng ta tổ chức tiệc nhé, được không?)

d. Đại từ ít được dùng trong câu hỏi đuôi thay cho this, that, everything, nothing...

Ex: That isn't Tom, is it? (Không phải Tom, đúng không?)

Everything is okay, isn't it? (Mọi việc đều tốt, phải không?)

e. Đại từ they được dùng trong câu hỏi đuôi thay cho these, those, everyone, everybody, someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody, none, neither ....

Ex: Everyone took the rest, didn't they? (Mọi người đều đã nghỉ rồi, đúng không?)

f. Với câu trần thuật dùng there + be, câu hỏi đuôi sẽ dùng there.

Ex: There is a meeting tonight, isn't there? (Có một cuộc họp tối nay, phải không?)

g. Những câu trần thuật khẳng định có những từ mang nghĩa phủ định như barely, hardly, hardly ever, little, neither, never, no, no one, nobody, none, nothing, scarely, seldom có câu hỏi đuôi khẳng định.

Ex: There's little we can do about it, is there? (Chúng ta chång thể làm được gì nhiều, đúng không?)

* Câu trả lời Yes nghĩa là câu trần thuật khẳng định đúng, còn No có nghĩa là câu trần thuật phủ định đúng.

Ex: Mark works for Zedco, doesn't he? (Mark làm việc cho Zedco, phải không?)

~ Yes, he does. (=> He works for Zedco.) (~ Vâng, đúng thế.)

~  No, he doesn't. (=> He doesn't work for Zedco.) (~  Không, không phải.)

Andrew hasn't got many friends, has he? (Andreup không có nhiều bạn, đúng không?)

~ No. (=> He hasn't got many friends.) (~ Đúng.)

~ Yes. (=> He has got many friends.) (~ Không phải, anh ta có rất nhiều bạn.)