GRAMMAR (Ngữ pháp)

GRAMMAR (Ngữ pháp)

II. GRAMMAR (Ngữ pháp)

Relative pronouns with prepositions

(Đại từ quan hệ và giới từ)

Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì gio thường có hai vị trí: trước các đại từ quan hệ (whom và which) hoặc sau động từ.

- Trong lối văn trang trọng, giới từ thường được đặt trước đại từ quan hệ which và whom.

Ex: This is the house about which I told you. (Đây là căn nhà mà tôi đã nói với bạn.)

The friend with whom I was traveling spoke German. (Người bạn mà tôi đi cùng nói tiếng Đức.)

- Trong lối nói thân mật, giới từ thường được đặt ở cuối mệnh đề.

Ex: This is the house (that/ which) I told you about.

The friend (who/ that) I was traveling with spoke German.

* Giới từ không được đặt trước that hoặc who.

Ex: She is the woman about whom I told you about. (Bà ấy là người mà tôi đã nói với bạn.) [NOT ... the woman about who/ that ..]

Với cụm động từ (phrasal verbs: look after, come across, fill in, take on,...) thì giới từ không được dùng trước đại từ quan hệ.

Ex: The Roman coins, which a local farmer came across in a field, are now on display in the National Museum. (Những đồng tiền La Mã, vốn được bị một nông dân địa phương tìm thấy trên cánh đồng, đang được trưng bày trong Viện bảo tàng quốc gia.) [NOT ... coins, aeross which the local farmer came, are ...]

• Các giới từ without, during và since thường không được đặt ở cuối mệnh đề quan hệ.

Ex: The woman without whom I can't live is Jane. (Người phụ nữ mà tôi không thể sống thiếu cô ấy chính là Jane.) [NOT The woman who(m) I can't live without ..]

During which period did it happen? (Việc đó xảy ra vào khoảng thời gian nào?) [NOT Which period did it happen during?]

Since when have you been working for her? (Bạn bắt đầu làm việc cho bà ta từ lúc nào?) [NOT When have you been working for her since?]

• Of which, of whom, of whose được dùng sau các từ chỉ số lượng (all, both, each, many, most neither, none, some,...) và dạng so sánh nhất (the best. the biggest,...)

Ex: Jane have three brothers, all of whom are married. (Jane có 3 anh trai và cả 3 đều đã lập gia đình.) [NOT . , all whom all of who ...]