GRAMMAR (Ngữ pháp)

GRAMMAR (Ngữ pháp)

II. GRAMMAR (Ngữ pháp)

Present simple indicating past time

(Thì hiện tại đơn diễn đạt quá khứ)

1. Thì hiện tại đơn (present simple) và thì hiện tại tiếp diễn (present progressive) thường được dùng để kể chuyện, nhất là trong lời nói thân mật. Thì hiện tại đơn được dùng để diễn đạt những sự kiện chính trong câu chuyện - các sự kiện lần lượt xảy ra. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt những sự kiện nền - sự việc đang xảy ra khi câu chuyện bắt đầu hoặc sự việc tiếp diễn suốt câu chuyện.

Ex: Once upon a time, there is a girl called Little Red Riding Hood. One day, she goes to her grandmother's house to give her some food. And when she is walking through the woods, she meets a wolf ... (Ngày xửa ngày xưa có một cô bé được gọi là cô bé quàng khăn đỏ. Ngày nọ, cô bé đi đến nhà bà để biếu bà ít thức ăn. Và khi cô bé đang đi qua rừng thì cô gặp một con sói ..)

Hiện tại đơn có thể được dùng để làm nổi bật một sự kiện trong các câu chuyện kể và giai thoại, thường được dùng sau các thì quá khứ và đi kèm một cụm từ như suddenly hoặc all of a sudden.

Ex: I was sitting in the park, reading a newspaper, when all of a sudden this dog jumps at me. (Tôi đang ngồi trong công viên đọc báo thì đột nhiên con chó này nhảy xổ vào tôi.)

2. Thì hiện tại đơn thường được dùng trong các tựa báo để nói về các sự kiện vừa mới xảy ra:

Ex: SCIENTISTS FIND BRIGHTEST STAR

(Các nhà khoa học vừa tìm thấy ngôi sao sáng nhất.)

3. Thì hiện tại đơn thường được dùng để tóm tắt nội dung các vở kịch, các câu chuyện, bộ phim, v.v.

Ex: In the film, Joan Smithson takes the role of a private detective. (Trong phim, Joan Smithson đóng vai một thám tử tư.)

4. Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong các cụm từ It says here, I hear, I gather, I see, I understand và They say, (Someone) says, (Someone) tells me để nói về những thông tin mà chúng ta đã nghe, đọc, thấy hoặc được kể. Chúng ta cũng có thể dùng các thì quá khứ (I said here, I heard, I gathered...)

Ex: Jane tells me you're thinking of emigrating.

(Jane cho tôi biết là bạn định di cư.)

The Past Simple, the Past Progressive and the Past Perfect (Thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn và thì tiền quá khứ)

A. The Past Simple (Thì quá khứ đơn)

1. Form (Cấu trúc):

Positive (khẳng định)

S + V + O.

Question (nghi vấn)

Did + S + V + O?

Negative (phủ định)

S + did not/ didn't + V + O.

 

2. Use (Cách dùng): Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt

a. hành động, sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ex: Peter broke a window last night. (Tối qua, Peter làm vỡ kính cửa sổ.)

b. hành động, sự việc đã diễn ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

Ex: I spent all my childhood in Scotland. (Tôi trải qua thời thơ ấu ở Scotland.)

c. hành động, sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ, nhưng không hoặc không thể xảy ra trong hiện tại.

Ex: I always drank a glass of milk for breakfast.

(Trước đây tôi thường uống một ly sữa vào bữa sáng.)

Nói chung, khi nói về những hành động, sự việc diễn ra trong quá khứ. chúng ta thường dùng thì quá khứ đơn nếu không có lý do đặc biệt nào cần phải sử dụng một thì khác.

B. The Past Progressive (Thì quá khứ tiếp diễn)

1. Form (Cấu trúc):

Positive (khảng định)

S + was/ were + V-ing + O.

Question (nghi vấn)

Was/ were + S + V-ing + O?

Negative (phủ định)

S + wasn't/ weren't + V-ing + O.

 

2. Use (Cách dùng): Thì quá khứ tiếp diễn thường được dùng để

a. diễn đạt hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: He was eating lunch at 1 p.m. (Lúc 1 giờ anh ấy đang ăn trưa.)

b. nhấn mạnh rằng hành động, sự việc diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: They were quarrelling the whole time they were together.

(Khi còn ở bên nhau họ lúc nào cũng cãi nhau.)

c. nói về hai hành động, sự việc diễn ra đồng thời trong quá khứ.

Ex: I was reading while he was skiing. (Tôi đọc sách trong khi anh ấy trượt tuyết.)

d. diễn đạt hành động đang diễn ra vào một thời điểm trong quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy đến (dùng thì past progressive cho hành động đang diễn ra và thì past simple cho hành động xảy ra ngắt đoạn hành động đó).

Ex: When Karen arrived, we were having dinner. (Khi Karen đến, chúng tôi đang dùng bữa tối.) => Chúng tôi bắt đầu ăn tối trước khi Karen đến.

When Karen arrived, we had dinner. (Khi Karen đến, chúng tôi ăn tối.) => Karen đến rồi sau đó chúng tôi ăn tối.

* Không dùng thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sở hữu.

Ex: I had a headache last night. (NOT I was having a headache last night.)

(Tối qua tôi bị đau đầu.)

C. The Past Perfect (Thì quá khứ hoàn thành tiền quá khứ)

1. Form (Cấu trúc):

Positive (khẳng định)

S + had + V3 + O.

Question (nghi vấn)

Had + S + V3 + O?

Negative (phủ định)

S + had not + V3 + O.

 

2. Use (Cách dùng):

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt

a. hành động, sự việc đã diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ.

Ex: By 1988 Oprah had become famous. (Đến năm 1988 thì Oprah đã nổi tiếng)

b. hành động, sự việc đã diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: By the time Ann got there, Sam had already left.

(Lúc Ann đến đó thì Sam đã đi khỏi rồi.)

Khi mối quan hệ về thời gian của hai hành động, sự việc đã rõ ràng (với các liên từ after, before, as soon as), thì chúng ta có thể dùng cả thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn.

Ex: Sam had left/ left before Ann got there. (Sam đã đi khỏi trước khi Ann đến đó.)

* Khi nói về hai hành động diễn ra trong quá khứ

- thì quá khứ hoàn thành có thể chỉ rằng hành động đầu tiên là hoàn toàn tách biệt, đã kết thúc trước khi hành động thứ hai bắt đầu.

Ex: When I had opened the windows I sat down and had a cup of tea. (NOT When I opened the windows I sat down ...) (Sau khi mở cửa sổ, xuống uống trà.)

- thì quá khứ đơn có thể hàm ý rằng có một mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai hành động.

When I opened the window the cat jumped out. (more natural than

When I had opened the window ...) (Khi tôi mở cửa sổ, con mèo nhảy ra ngoài.)

c. hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ.

Ex: I hadn't known her for very long when we got married.

(Tôi quen cô ấy chưa được bao lâu thì chúng tôi lấy nhau.)