SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

III.1 READING

☆ Before you read

Hãy đọc câu tục ngữ sau rồi giải thích ý nghĩa của nó.

“Nếu bạn cho tôi một con cá, tôi sẽ có cá ăn hôm nay. Nếu bạn dạy tôi cách câu, tôi sẽ có cá ăn suốt đời.”

☆ While you read

Hãy đọc đoạn văn sau rồi làm các bài tập bên dưới.

Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Ví dụ, nhiều học sinh, sinh viên ở Mỹ thường dành nhiều thời gian để làm việc tình nguyện tại các bệnh viện, trại mồ côi hoặc viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở đó nghe. Đôi khi các sinh viên chỉ thăm viếng, chơi đùa hoặc lắng nghe các vấn đề của những người ở đó.

Những tình nguyện viên trẻ khác thì làm việc tại nhà những người lớn tuổi hoặc ốm đau. Họ dọn dẹp nhà cửa, đi mua sắm hoặc cắt cỏ giúp những người này. Có một tổ chức tình nguyện được gọi là “Anh Cả” dành riêng cho các cậu bé không có cha. Các sinh viên sẽ đưa các cậu bé ấy đi chơi bóng chày và dạy cho chúng những điều mà các cậu bé thường học được từ cha chúng.

Một số học sinh trung học tham gia vào việc giúp đỡ trẻ có hoàn cảnh khó khăn hoặc khuyết tật. Họ quan tâm chăm sóc và an ủi chúng, giúp chúng vượt qua khó khăn. Sinh viên đại học và cao đẳng tham gia vào việc giúp đỡ những người chịu rủi ro trong chiến tranh hoặc thiên tai. Trong các kỳ nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng xa xôi hẻo lánh hoặc những vùng núi để dạy học cho trẻ em.

Mỗi thành phố đều có một số câu lạc bộ để các cô bé, cậu bé có thể đến chơi đùa. Một số câu lạc bộ còn tổ chức các chuyến đi ngắn ngày đến miền núi, miền biển hoặc những địa điểm tham quan khác. Phần lớn các câu lạc bộ tình nguyện viên là sinh viên, học sinh bởi vì họ trẻ nên dể thấu hiểu được những vấn đề của những cô bé, cậu bé ít tuổi hơn.

Các tình nguyện viên tin rằng những người giúp mang lại hạnh phúc người khác là những người hạnh phúc nhất đời.

* Task 1. Từ volunteer đã xuất hiện trong đoạn văn trên với những vụ việc khác nhau (danh từ, động từ, tính từ hoặc trang từ). Hãy dùng một hình thức thích hợp của từ volunteer để điền vào mỗi câu sau đây:

Đáp án

1. voluntary

2. voluntarily

3. volunteers

4. volunteered

 

* Task 2. Chọn câu trả lời A, B, C hoặc D thích hợp nhất cho mỗi câu sau.

1. Các tình nguyện viên thường đến nhà giúp những người lớn tuổi hoặc ốm đau bằng cách_____.

A. cắt cỏ, đi mua sắm và dọn dẹp nhà cửa.

B. nấu ăn, may vá và giặt quần áo.

C. kể chuyện, hát và khiêu vũ cho họ xem.

D. đưa những người này đi xem bóng chày.

2. Anh Cả là _____.

A. tên của một câu lạc bộ

B. trại mồ côi

C. tên của một bộ phim

D. một tổ chức dành cho những cậu bé không có cha

3. Phần lớn các câu lạc bộ dành cho các cậu bé và cô bé nhận nhiều tình nguyện viên là học sinh, sinh viên bởi vì họ _____.

A. có nhiều thời gian rỗi

B. có thể hiểu được những vấn đề của các cậu bé và cô bé nhỏ tuổi hơn

C. biết cách làm việc

D. chơi trò chơi giải

4. Các tình nguyện viên tin rằng _____.

A. để giúp người khác hạnh phúc, họ phải bất hạnh

B. những người hạnh phúc nhất là những người tự mang lại hạnh phúc cho mình

C. những người hạnh phúc nhất là những người trẻ tuổi, khỏe mạnh

D. mang lại hạnh phúc cho người khác làm cho họ trở thành những người hạnh phúc nhất

5. Tiêu đề thích hợp nhất của đoạn văn là _____.

A. chăm sóc người khác

B. công việc tình nguyện ở Hoa Kỳ

C. tình nguyện viên: những người hạnh phúc nhất đời

D. việc giúp đỡ những người lớn tuổi và ốm đau ở Hoa Kỳ

Đáp án

1. A

2. D

3. B

4. D

5. B

 

* Task 3. Hãy trả lời các câu hỏi sau.

1. Sinh viên, học sinh thường tình nguyện làm gì trong các bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc viện dưỡng lão?

They usually visit these places. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems.

2. Các tình nguyện viên giúp trẻ khuyết tật hoặc và trẻ có hoàn cảnh khó khăn vượt khó bằng cách nào?

They give care and comfort to them.

3. Các sinh viên tình nguyện làm việc ở đâu trong kỳ nghỉ hè?

During summer vacation, they volunteer to work in remote or mountainous areas.

☆ After you read

Làm việc theo nhóm. Thảo luận về vấn đề này: Tại sao người ta tham gia hoạt động tình nguyện?

III.2 SPEAKING

* Task 1. Làm việc theo cặp. Hãy xác định xem việc nào trong số các công việc sau là việc tình nguyện.

• Tham gia một cuộc du ngoạn

• Giúp đỡ những người ở những khu vực miền núi hoặc những nơi xa xôi

• Quan tâm, chăm sóc và an ủi những người ốm đau và nghèo khó

• Tham gia vào câu lạc bộ nói tiếng Anh

• Dạy học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

• Tham gia vào phong trào Ngày thứ Bảy xanh

* Task 2. Làm việc theo cặp. Hãy thực hành đoạn hội thoại sau rồi thực hiện những cuộc nói chuyện tương tự, dùng những hoạt động sau.

Các hoạt động của bạn

• Giúp những người sống ở miền núi

• Giúp những người lớn tuổi hoặc đau ốm

• Giúp trẻ có hoàn cảnh khó khăn hoặc trẻ khuyết tật

• Chăm sóc thương binh và gia đình liệt sĩ

• Tham gia vào việc điều khiển giao thông

Những việc cụ thể bạn sẽ thực hiện

• Dạy trẻ em biết đọc, biết viết

• Cho họ tiền

• Chơi trò chơi với họ

• Lắng nghe những khó khăn của họ

• Dọn dẹp nhà cửa cho họ

• Đi chợ giúp họ

• Nấu ăn

• Dẫn họ đi tham quan

• Hướng dẫn xe cộ lưu thông tại các giao lộ

• Giúp người già và trẻ nhỏ qua đường

 

Bài nói gợi ý

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We're taking part in directing the traffic.

A: What exactly are you doing?

B: We are directing vehicles at the intersections.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes. I like helping people.

* Task 3. Làm việc theo nhóm. Hãy kể về công việc tình nguyện mà các bạn thường giúp người khác.

III.3 LISTENING

☆ Before you listen

• Hãy đánh dấu (X) câu trả lời đúng với bạn.

Đáp án (Học sinh tự trả lời)

• Lắng nghe rồi lặp lại

Organization for Education Development /ˌɔːr.ɡən.əˈzeɪ.ʃən fɔːr ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən dɪˈvel.əp.mənt/

Spring School /sprɪŋ skuːl/

co-operate /koʊˈɑː.pə.reɪt/

disadvantaged children /ˌdɪs.ədˈvæn.t̬ɪdʒd ˈtʃɪl.drən/

fundraising /ˈfʌndˌreɪ.zɪŋ/

co-ordinate /koʊˈɔːr.dən.eɪt/

 

 

☆ While you listen

* Task 1. Lắng nghe rồi điền vào những thông tin còn thiếu.

TAPESCRIPT

Spring School is an informal school. It provides classes to disadvantaged children in Ho Chi Minh City. Around 30 street children live and study au the school and about 250 children with special difficulties from District 1 regularly attend classes.

The Organisation for Education Development co-operated with Spring School to set up English classes in 1998. Dance, theatre, singing and folk music classes were set up a year later. Children from these classes participate in fundraising performances. They raise money to continue their English and Performance Arts classes.

Spring School requires volunteers to help organise their fundraising dinner held annually in June. This is an exciting night in which children dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City. They also need foreign volunteers to contact sponsors and help to expand the school activities. Volunteers are required from February until July to help organise these events. It is hoped that more schools like Spring School will soon be found in other cities in Viet Nam.

Đáp án

1. informal

2. 30 street children

 

3. 250 children (with special difficulties)

4. 1998

5. volunteers, June

 

* Task 2. Nghe lại lần nữa rồi trả lời các câu hỏi.

Đáp án

1. It provides classes to disadvantaged children in Ho Chi Minh City.

2. Dance, theatre, singing and folk music classes were set up in 1999.

3. Because they need money to continue their English and Performance Arts classes

4. They dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City.

5. Because the school needs help to organise the dinner held annually in June.

 

☆ After you listen

Làm việc theo nhóm. Hãy tóm tắt câu chuyện về trường Mùa Xuân, dùng các gợi ý sau.

• Mục tiêu của trường Mùa Xuân

• Số học sinh nội trú và ngoại trú của trường

• Những hoạt động mà bọn trẻ tham gia

• Kiểu tình nguyện viên mà trường Mùa Xuân cần

III.4 WRITING

* Task 1. Đọc bức thư dưới đây rồi gạch dưới những câu cho biết các chi tiết sau:

• mở đầu thư

• cách sử dụng khoản tiền đóng góp

•lòng biết ơn đối với người góp tiền

• khoản tiền đóng góp

• cách gửi biên lai

• cuối thư

* Task 2. Hãy tưởng tượng là bạn vừa nhận được một khoản đóng góp 1 triệu đồng từ một trong các tổ chức địa phương để xây dựng thư viện trường. Dùng những gợi ý trong Task 1 để viết một bức thư, cho biết đã nhân được khoản đóng góp và bày tỏ lòng biết ơn.

Bài viết gợi ý

Dear Sir,

I am very happy to receive a donation of one million dong from your organization some days ago. The money will help us to build our school library. We will certainly issue a receipt as soon as possible.

I would like to express our thanks for the donation from your organization and hope to get more assistance and cooperation from your company in the future.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Secretary

School Building Fund