Văn 8 - Bài 7: Tình thái từ

Văn 8 - Bài 7: Tình thái từ

I/ Chức năng của tình thái từ.

1/ Ví dụ:

2/ Nhận xét:

* Nếu bỏ các từ in đậm:

- Câu a sẽ không còn là câu hỏi.

- Câu b sẽ không còn  là câu cầu khiến.

- Câu c sẽ  không  còn là câu cảm thán.

- Câu d: Thể hiện tình cảm kính trọng

=> Tình thái từ.

3/ Kết luận:  Ghi nhớ SGK.

- TTT nghi vấn: à, ư, hả, hử, chứ, chăng….

- TTT cầu khiến: đi, nào, với,….

- TTT cảm thán: thay, sao….

- TTT biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà….

 II/ Sử dụng tình thái từ .

1/ Ví dụ:  SGK.

2/ Nhận xét:

- Bạn chưa về à ? ( hỏi, thân mật)

- Thầy mệt ? (hỏi, kính trọng)

- Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật)

- Bác giúp cháu một tay '! (cầu khiến, kính trọng)

3/ Kết luận: Ghi nhớ: SGK

III.Luyện tập

Bài tập 1:

- Các từ là TTT: b, c, e, i.

- Các từ không phải là TTT: a, d , g, h…

Bài tập 2:

a) chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đó ít nhiều khẳng định

b) chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.

c) ư: hỏi, với thái độ phân vân.

d) nhỉ: thái độ thân mật.

e) nhỉ: dặn dò, thái độ thân mật.

g) vậy: thái độ miễn cưỡng

h) cơ mà : thái độ thuyết phục.

Bài tập 3:

- Nó là học sinh giỏi !

- Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy!

- Tôi phải giải bằng được bài toán này chứ lị!

- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!

- Con thích được tặng cái cặp cơ!

- Thôi, đành ăn cho xong vậy!

Bài tập 4, 5:  BTVN.