Ngữ văn lớp 8 - Bài 31: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt

Ngữ văn lớp 8 - Bài 31: Ôn tập và kiểm tra phần tiếng Việt

I/ Kiểu câu: Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định

- Câu có từ ngữ phủ định: không, chưa, không phải ...

- Chức năng: dùng để thông báo, xác nhận không có sự việc, hiện tượng, tính chất, quan hệ nào dó, phản bác một ý kiến, nhận định.

Bài tập 1.

- Câu 1) Trần thuật (vế trước có dạng phủ định)

- Câu 2) Trần thuật đơn

- Câu 3) Trần thuật (vế sau có dạng phủ định)

Bài tập 2. (2) thêm vào có bị .. không?

Bài tập 4.

- Câu trần thuật: 1, 3, 6.

- Câu nghi vấn: 2, 5, 7.

- Câu cầu khiến: 4

* Câu dùng để hỏi cần giải đáp: (7)

* Câu không dùng để hỏi:

(2): Dùng để bộc lộ cảm xúc.

(5): Giải thích để khuyên Lão Hạc từ bỏ cái việc làm lo xa ấy.

II/ Hành động nói.

Bài 1.

Câu (1): Hành động kể (Gián tiếp).

Câu (2): Bộc lộ cảm xúc.(Trực tiếp)

Câu (3): Nhận định. (Trực tiếp)

Câu (4): Đề nghị. (Gián tiếp).

Câu (5): Giải thích. (Gián tiếp).

Câu (6): Phủ định bác bỏ. (Trực tiếp)

Câu (7): Hỏi (Trực tiếp).

Bài tập 2.

*Luyện tập:

Câu a): Hành động nói: bộc lộ cảm xúc.

             Kiểu hành động nói: Than gọi    (cảm thán).

Câu b): Hành động: Phủ định – trình bày.

Câu c): Khuyên bảo - điều khiển.

Câu d): Đe doạ - điều khiển.

Câu e): Khẳng định – trình bày.

III/ Trật tự từ.

Bài tập 1. Trình bày theo diễn biến tâm trạng: kinh ngạc, mừng rỡ.

Bài tập 2.

a) Lặp cụm từ để tạo sự liên kết.

b) Nhấn mạnh thông tin chính của câu.

Bài tập 3.

Câu a) có tính nhạc điệu hơn vì “man mác” đặt trước “khúc nhạc đồng quê” gợi cảm xúc mạnh.