Văn 8 - Bài 4: Từ tượng hình, từ tượng thanh

Văn 8 - Bài 4: Từ tượng hình, từ tượng thanh

I/ Đặc điểm, công dụng.

1/ Ví dụ:

2/ Nhận xét:

- Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, sòng sọc => Là những từ tượng hình.

- Hu hu, ư ử => Là những từ tượng thanh.

3/ Kết luận:  Ghi nhớ SGK.

+ Đặc điểm:

- Phần lớn từ tượng hình, từ tượng thanh là từ láy.

- Gợi tả hình dáng, âm thanh.

+ Công dụng:

- Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.

+ Thường được dùng trong văn bản tự sự.

VD:

+ Lẻo khoẻo, gật gù, liêu xiêu, lật đật, hun hút, thăm thẳm, thẳng tắp….

+ Ầm ầm, lao xao, tí tách, lộp độp….

 

III/ Luyện tập.

Bài tập 1.

- Những từ tượng hình, tượng thanh là: soàn soạt, rón rén, bịch, lẻo khẻo, chỏng quèo.

Bài tập 2.

- Lò dò, tập tễnh, thất thểu, chập chững, khật khưỡng, lật đật, vắt vẻo, lừ đừ…..

Bài tập 3:

- Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí.

- Cười hì hì: Mô tả tiếng cười phát ra đằng mũi, biểu thị sự thích thú, có vẻ hiền lành.

- Cười hô hố: Cười to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.

- Cười hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không che đậy

Bài tập 4+5: Về nhà.