Ngữ văn lớp 8 - Bài 33: Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)

Ngữ văn lớp 8 - Bài 33: Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)

I. LÝ THUYẾT.

1. Từ địa phương:
Là từ được sử dụng trong một địa phương nhất định.

VD:

“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.”

“Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.”

2. Biệt ngữ xã hội.
Là từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định.

VD: Mẹ, mợ.(Dùng trong tầng lớp trung lưu)

        Trúng tủ, trứng ngỗng(Dùng trong tầng lớp học sinh).

II. LUYỆN TẬP.

Bài tập 1. 

a/ U: từ địa phương.

   Mẹ: Từ toàn dân.

b/ Mợ: Từ toàn dân.

Bài tập 2: Tìm từ ngữ địa phương.

+ Mạ, oong , o , eng, ã, mự, mệ, tui choa, bầy choa...

- Từ  xưng hô ở những địa phương khác.

+ Tía,  má, bầm , bu....

Bài tập 3: Hoàn cảnh dùng từ địa phương.

-         Từ xưng hô địa phương nên dùng trong những quan  hệ thân thuộc, và dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp không dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.