Văn 8 - Bài 5: Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
I/ Từ ngữ địa phương.
1/ Ví dụ:
2/ Nhận xét:
- Từ: Bắp, bẹ: có nghĩa là ngô
+ bắp, bẹ: là từ ngữ địa phương.
+ ngô : là từ ngữ toàn dân.
=> Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
3/ Kết luận: Ghi nhớ SGK.
VD: Nón ( mũ), chén (bát), vô( vào), té( ngã), thắng( phanh), ốm( gầy), heo( lợn)….
II/ Biệt ngữ xã hội.
1/ Ví dụ: SGK.
2/ Nhận xét:
* Ví dụ a:
- Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa.
- Ở xã hội ta trước CMT8, trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu, con gọi mẹ là mợ, cha được gọi là cậu.
=> Mẹ là từ ngữ toàn dân. Mợ là từ ngữ tầng lớp trung lưu, thường dùng để gọi mẹ( biệt ngữ xã hội)
* Ví dụ b:
- Ngỗng: điểm 2.
- Trúng tủ: Trúng đề, trúng bài học…
=> Dùng trong tầng lớp học sinh, sinh viên..( biệt ngữ)
3/ Kết luận:
- Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một lớp xã hội nhất định
VD: gậy, ghi đông, ghế…
III/ Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội sẽ gây khó hiểu đối với nhiều người
- Nổi bật sắc thái địa phương, vùng miền
III/ Luyện tập
Bài tập 1.
Từ ngữ địa phương |
Từ ngữ toàn dân |
Chộ Trái Thơm Heo |
Thấy Qủa Quả dứa Lợn |
Bài tập 2:
+ Gạo bài => học thuộc lòng một cách máy móc.
+ Học tủ => học đoán mò một số bài nào đó để thi, kiểm tra
+ Gã => bán vật gì đó
+ phe phẩy => buôn bán bất hợp pháp
Bài tập 3:
a) (+) b) (-) c) (-) d) ( -) e) (-) g) (-)
Bài tập 4*:Qua sách vở, báo chí hoặc qua người lớn có hiểu biết để sưu tầm.