Văn 8 - Bài 6: Trợ từ, thán từ

Văn 8 - Bài 6: Trợ từ, thán từ

I/ Thế nào là trợ từ

1/ Ví dụ:

2/ Nhận xét:

- Câu 1: Thông báo bình thường

- Câu 2: Thông báo + nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, là vượt mức bình thường.

- Câu 3: Thông báo khách quan+ nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít, không đạt mức bình thường.

- “Những” và “có” đi kèm: hai bát cơm

=> Dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu=> Trợ từ

3/ Kết luận:  Ghi nhớ SGK.

VD: những, có, chính, đích, ngay….

1/ - Nó làm việc đó.

    - Chính nó làm việc đó.

2/ - Nó có hai trăm nghìn.

    - Nó có những hai trăn nghìn.

II/ Thán từ

1/ Ví dụ:  SGK.

2/ Nhận xét:

- Từ “này”có tác dụng gây ra sự chú ý của người đối thoại.

- Từ  “a” biểu thị thái độ tức giận

- Từ  “vâng” biểu thị thái độ lễ phép.

3/ Kết luận: Ghi nhớ: SGK(70).

 

III.Luyện tập

Bài tập 1:

- Các câu có trợ từ là a, c, g, i.

Bài tập 2:

a/ Lấy: Nghĩa là không có( một lá thư, một lời nhắn gởi, một đồng quà)

b/ Nguyên: Chỉ 1 thứ đã nhiều (Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới quá nhiều)

- Đến: Cao, nhiều( Nghĩa là quá vô lý)

c/ Cả: Nhấn mạnh việc ăn quá mức bình thường.

d/ Cứ: Nhấn mạnh sự việc lặp lại nhàm chán

Bài tập 3:

a) này,  à

b) ấy

c) võng

d) chao ôi

e) hỡi ơi

Bài tập 4:

a/ Ha ha:  cười tỏ vẻ khoái chí

    Ái ái:  lo sợ tỏ ý van xin.

b/ Than ôi: tỏ ý tiếc nuối

Bài tập 5,6:  BTVN.