TEST YOURSELF B

TEST YOURSELF B

TEST YOURSELF B

I. Listening (2.5 points)

Lắng nghe đoạn văn về việc giáo dục trẻ em rồi hoàn thành các câu sau.

TAPESCRIPT

Children's education is changing very rapidly today. In the past, teachers made children sit still for hours. They made them memorize all sorts of things. Today, many teachers wonder if it is not possible to make children learn at all. They say they can only help them to discover things for themselves. For some children, school is a kind of prison. They are at school only because their parents make them go. They get out of the classroom as soon as the teacher let them leave. Many of them want to find jobs but the law does not let them work until they reach a certain age. And so, they have to stay in school. Often they all hate every moment.

Đáp án

1. sorts of things

2. learn at all

3. things for themselves

4. make them go

5. a certain age

II. Reading (2.5 points)

Đọc đoạn văn rồi điền vào chỗ trống với từ thích hợp trong khung.

A-level (trình độ cao cấp) là một kỳ thi ở Anh về một môn nào đó, thường được tổ chức vào năm cuối cấp phổ thông. Các kỳ thi A-level vẫn là thủ tục phổ biến nhất để vào đại học. Hầu hết học sinh ở Vương quốc Anh bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi A-level ở tuổi mười sáu hay mười bảy và các khóa học thường kéo dài hai năm, mặc dù một số trường cao đẳng tư nhân và trường cao đẳng bổ túc có các khóa A-level cấp tốc kéo dài một năm. Học sinh thường thi từ hai đến bốn môn một lần và thường phải có bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ tương đương các môn mà họ muốn chọn trong kỳ thi A-level. Việc đánh giá các môn hầu hết được thực hiện qua kỳ thi viết cuối khóa. Các môn thi đỗ được đánh giá theo thang điểm từ A đến E, trong đó A là điểm cao nhất. Chuẩn AS level tương đương với chuẩn A-level nhưng phạm vi ra đề chỉ bằng một nửa. Về điều kiện vào đại học, hai điểm AS level được xem như một điểm A level. Đôi khi học sinh thi AS level vì họ cho rằng còn quá sớm để học chuyên ngành và họ muốn được học nhiều môn hơn.

Đáp án

1. final

2. requirements

3. when

4. courses

5. subjects

6. qualification

7. graded

8. equivalent

9. count

10. who

III. Grammar (2.5 points)

A. Hãy hoàn thành câu sao cho câu có nghĩa giống với câu cho sẵn. (1.5 điểm)

Đáp án

1. The windows have been cleaned.

2. A supermarket is going to be built in this area.

3. Lan is said to have won a special prize.

4. If you listen carefully, you will know what to do.

5. If I had a car, I could would give you a lift.

6. If we had brought a city map, we wouldn't/ couldn't have got lost.

B. Nối câu, dùng đại từ quan hệ. (1 điểm)

1. The girl who answered the phone told me you were out.

2. The chair that was broken two days ago has now been repaired.

3. I saw some people whose car had broken down.

4. I recently went back to my hometown where I was born.

IV. Writing (2.5 points)

Giả sử bạn muốn làm quản thủ thư viện bán thời gian trong kỳ nghỉ hè ở một đại học ở Vương quốc Anh. Hãy viết đơn xin việc dài khoảng 150 từ cho phòng giáo vụ của trường. Những gợi ý sau có thể giúp bạn.

Bài viết gợi ý

Dear Sir or Madam

I am writing to apply for the position of a part-time librarian at your university. I graduated from University of Social Sciences and Humanities in English in Viet Nam. I am also good at computer.

I worked for a local library as a part-time librarian two years ago and have gained considerable experience in librarianship.

I am fond of reading and studious.

I am now seeking employment with a library where I can gain more experience. I am sure I could make a significant contribution.

I am available for interview next week and look forward to hearing from you.

Yours faithfully