SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch) 

III.1 READING

Before you read

Làm việc theo cặp. Hãy xem hình rồi trả lời các câu hỏi bên dưới.

1. Người phụ nữ này đảm nhận bao nhiêu vai trò?

2. Cuộc sống của cô ấy có phải là cuộc sống điển hình của phụ nữ Việt Nam không? Tại sao?

☆ While you read

Hãy đọc đoạn văn rồi làm các bài tập bên dưới.

Trong gần hết chiều dài lịch sử văn minh nhân loại, những quan niệm văn hóa lâu đời cho phép phụ nữ đảm nhận chỉ một ít vai trò trong xã hội. Nhiều người cho rằng thiên chức của phụ nữ là làm vợ, làm mẹ. Những người này cho rằng phụ nữ thích hợp với việc sinh con và trông nom nhà cửa hơn là tham gia vào đời sống kinh tế hay chính trị của xã hội. Những nghi ngại chung về khả năng tư duy của phụ nữ đã khiến cho nhiều xã hội không cho nữ giới được học hành, tuyển dụng và nhiều quyền lợi chính trị và pháp lý. Chính nam giới mới là người nắm giữ hầu hết các vị trí lao động và quyền lực trong xã hội.

Cuộc đấu tranh cho nữ quyền – quyền mang lại cho phụ nữ vị thế xã hội, kinh tế và chính trị ngang bằng với nam giới - bắt đầu từ thế kỷ 18 trong một đoạn được gọi là Thời đại khai sáng. Trong giai đoạn này, các triết gia chính trị ở châu Âu bắt đầu tranh luận rằng mọi cá nhân, dù là nam hay nữ, sinh ra đã có quyền tự do và bình đẳng. Những nhà tư tưởng tiên phong này chủ trương rằng phụ nữ không nên bị phân biệt đối xử vì lý do giới tính.

Ngày nay, mặc dù vị thế của phụ nữ ở mỗi quốc gia mỗi khác, phần lớn phụ nữ trên thế giới đã đạt được những quyền lợi pháp lý đáng kể. Trong số đó, quan trọng nhất là quyền có cơ hội làm việc và được trả lương ngang với nam giới, quyền được đi bầu, và quyền được học hành tử tế.

* Task 1. Hãy cho nghĩa tiếng Việt của những từ/ cụm từ sau.

Đáp án

1. human civilization: nền văn minh nhân loại

2. childbearing: việc sinh con

3. involvement: sự tham gia

4. Age of Enlightenment: Thời đại khai sáng (Thời kỳ thế kỷ 18 ở châu Âu khi người ta cho rằng chính lý trí và khoa học (chứ không phải tôn giáo) sẽ làm cho nhân loại tiến bộ).

5. deep-seated cultural beliefs: những niềm tin ăn sâu vào tiềm thức, quan niệm lâu đời

6. homemaking: việc chăm sóc gia đình

7. intellectual ability: năng lực trí tuệ

8. equal work opportunity: cơ hội việc làm bình đẳng

* Task 2. Hãy chọn lựa chọn A, B, C hoặc D thích hợp nhất để trả lời các câu hỏi sau.

1. Theo bài đọc, vai trò chính mà quan niệm truyền thống gán cho phụ nữ là gì?

A. làm việc trong ngành giáo dục

B. xây dựng nhà cửa

C. chăm sóc gia đình và trông nom nhà cửa

D. làm việc trong nhà máy

2. Trước thế kỷ thứ 18, thái độ của xã hội đối với năng lực trí tuệ của phụ nữ ra sao?

A. tôn trọng

B. ủng hộ

C. thù hằng

D. không tin tưởng

3. Theo đoạn văn, mục tiêu của cuộc đấu tranh nữ quyền là gì?

A. giải phóng phụ nữ khỏi công việc nhà

B. để thiết lập mối quan hệ bạn bè giữa nam và nữ

C. để đem lại sự bình đẳng giữa nam và nữ

D. để biện luận rằng phụ nữ có khả năng tư duy tốt hơn

4. Cụm từ “these pioneer thinkers” ở cuối đoạn 2 nhằm chỉ điều gì?

A. người châu Âu vào thế kỷ 18.

B. các triết gia chính trị của châu Âu vào thế kỷ 18

C. phụ nữ châu Âu vào thế kỷ 18

D. chính trị gia châu Âu vào thế kỷ 18

5. Câu nào dưới đây không được nhắc đến trong đoạn cuối như là một trong những quyền lợi pháp lý của phụ nữ ngày nay?

A. quyền sở hữu

B. quyền được trả lương ngang bằng với nam giới)

C. cơ hội được tuyển dụng ngang bằng (với nam giới)

D. quyền được đi bầu

Đáp án  1. C.   2. D.   3. C.   4. B.   5. A

* Task 3. Hãy chọn tựa đề thích hợp cho đoạn văn.

Đáp án C. Women's Rights

☆ After you read

Làm việc theo cặp. Hãy tóm tắt bài đọc bằng cách viết một câu thay thế cho một đoạn văn.

Đáp án gợi ý

1. In the past, women were restricted to the role of mothers and wives due to widespread doubt about their intellectual ability.

2. The struggle for women's rights began in the 18th century as European political philosophers believed that women should be treated equally.

3. Women now enjoy important legal rights such as equal work opportunities and equal pay, the right to vote and to gain education.

III.2 SPEAKING

* Task 1. Hãy xem kỹ các cụm từ sau rồi thực hành đọc to các cụm từ đó.

* Task 2. Làm việc theo nhóm. Hãy đọc rồi đáp lại các câu sau. Hãy bắt đầu câu của bạn bằng một trong những cụm từ ở Task 1.

Đáp án gợi ý

A. Men are usually stronger than women.

- Absolutely!

B. Women are usually more sympathetic than men.

- I'm afraid, I disagree.

C. Women are usually better with children than men.

- What nonsense!

D. Women are usually more careful than men.

- That's wrong.

E. Men are better at making decisions than women.

- That's right!

F. Women are better at running a home than men.

- That's not true.

G. Men lose their temper more easily than women.

- I don't agree.

H. Women waste more time than men.

- I agree with you completely.

I. Women work harder than men.

- I quite agree!

* Task 3. Làm việc theo nhóm. Hãy thảo luận xem các bạn đồng ý hay không đồng ý với nhận định sau và nêu lý do.

Phụ nữ có gia đình không nên đi làm

III.3 LISTENING

Before you listen

• Làm việc theo cặp. Hãy trả lời câu hỏi sau.

Ngày nay, cuộc sống của phụ nữ ở thành thị có dễ dàng hơn cuộc sống của phụ nữ ở nông thôn không? Ý bạn thế nào? Tại sao?

• Lắng nghe rồi lặp lại.

saying /ˈseɪ.ɪŋ/

  hold up /hoʊld/

  agricultural /ˌæɡ.rəˈkʌl.tʃɚ.əl/

firewood /ˈfaɪr.wʊd/

  respect /rɪˈspekt/

  Africa /ˈæf.rɪ.kə/

 

☆ While you listen

* Task 1. Hãy lắng nghe đoạn văn rồi chọn câu trả lời A, B hoặc C thích hợp nhất để hoàn thành câu.

TAPESCRIPT

Women hold up half the sky. This is an old Chinese saying. However, research shows that perhaps women do more than their share of "holding up the sky".

Fifty percent of the world's population are women, but nearly two-thirds of all working hours are done by women. They do most of the domestic work like cooking and washing clothes. Millions also work outside the home. Women hold forty percent of all the world's jobs. For this work, they earn only 40 to 60 percent as much as men, and of course they earn nothing for their domestic work.

In developing countries, where three-fourths of the world's population lives, women produce more than half of the food. In Africa, 80 percent of all agricultural work is done by women.

In parts of Africa, this is a typical day for a village woman. At 4.45 am, she gets up, washes, and eats. It takes her half an hour to walk to the fields, and she works there until 3.00 pm. She collects firewood until 4.00 pm then comes back home. She spends the next hour and a half preparing food to cook. Then she collects water for another hour. From 6.30 to 8.30 she cooks. After dinner, she spends an hour washing the dishes. She then goes to bed at 9.30 pm.

Đáp án  1. B   2. C   3. C   4. A   5. B

* Task 2. Nghe lại rồi trả lời các câu hỏi sau.

Đáp án

1. 40%.

  4. 80%

2. They earn nothing for doing their domestic work.

  5. At 4.45 am.

3. They produce more than half of the food.

  6. At 9.30 pm.

 

☆ After you listen

Làm việc theo cặp. Hãy so sánh một ngày điển hình của phụ nữ nông thôn châu Phi trong bài nghe với một ngày điển hình của một phụ nữ trong gia đình bạn (thí dụ, chị hoặc mẹ bạn).

III.4 WRITING

Describing a Chart

* Task 1. Làm việc theo cặp. Biểu đồ dưới đây thể hiện số giờ làm việc nhà trung bình mỗi tuần của những người có giới tính và tình trạng hôn nhân khác nhau ở Fantasia. Hãy xem biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi bên dưới.

Đáp án

1. In general, married women do more housework than men do.

2. They have to do more housework when they have more children.

3. Married men have to do less housework when they have more children.

4. Married men and women without children spend 20 and 30 hours on their housework per week respectively.

5. It takes men and women with one or two children 15 and 50 hours respectively to do their housework every week.

6. They are 10 and 55.

7. (Suggested) Married men should spend more time sharing the housework with their wives.

* Task 2. Viết một báo cáo miêu tả thông tin trong biểu đồ cột ở Task 1. Hãy bắt đầu báo cáo của bạn như sau: The column chart illustrates ...

Bài viết gợi ý

The column chart illustrates the average hours of housework per week done by married women in comparison with married men in Fantasia.

In households where there are no children, women are reported to work some 30 hours per week in housework. Men's contribution to this work averages a considerably lower 18 hours.

When children enter the household, however, the inequality becomes even more pronounced. In families of 1 - 2 children, the amount of time given to housework by men is just 15 hours, but the number of hours women work in the home rises to 52 per week, much of which, no doubt, is due to childcare responsibilities.

Interestingly, when there are three or more children in the household, men are found to work even fewer hours around the house than before the appearance of the third child. Whereas women's unpaid hours rise to approximately 55 per week, the corresponding figure for men, 10, actually represents a decrease.

The chart suggests that if women are to gain social equality, they should first be liberated from familiar responsibilities. This can only be done if men lend a more helpful hand to women in doing domestic chores.