SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

III. SOLUTIONS AND TRANSLATIONS (Bài giải và bài dịch)

III.1 READING

* Before you read

Làm việc theo cặp. Hãy thảo luận những câu hỏi sau.

1. Bạn có cho rằng cuộc sống trong tương lai sẽ tốt hơn không? Tại sao?

2. Liệt kê 3 điều có thể sẽ xảy ra trong tương lai.

* While you read

Hãy đọc đoạn văn rồi làm các bài tập bên dưới.

Cuộc sống tương lai sẽ như thế nào? Với câu hỏi này, người ta có nhiều câu trả lời khác nhau, một số người tỏ ra lạc quan trong khi số khác tỏ ra bi quan.

Người bi quan cho rằng mọi sự sẽ tồi tệ hơn bây giờ. Cả thế giới sẽ trải qua một giai đoạn suy thoái kinh tế. Nhiều tập đoàn lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị cắt giảm. An ninh thế giới sẽ bị đe dọa bởi chủ nghĩa khủng bố vì các tổ chức khủng bố sẽ ngày càng mạnh hơn và nguy hiểm hơn. Ngược lại, người lạc quan tin rằng cuộc sống sẽ tốt hơn nhiều so với hiện tại. Chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn, hít thở bầu không khí trong lành hơn và ăn những thực phẩm tốt cho sức khỏe hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn nhờ hệ thống y tế hiện đại hơn. Việc nhà sẽ không còn là gánh nặng nhờ những phát minh về thiết bị tiết kiệm sức lao động.

Dù tốt hay xấu, chắc chắn rằng tương lai sẽ có nhiều thay đổi lớn. Những thành tựu trong ngành công nghệ vi mô – máy vi tính và viễn thông chắc chắn sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến nhiều mặt của đời sống chúng ta. Lấy ví dụ công việc. Robot sẽ thực hiện phần lớn công việc ở nhà máy nên nhà máy sẽ sạch hơn do ít người làm việc ở đó hơn. Văn phòng cũng sẽ được điện tử hóa, kết quả là giấy sẽ hầu như biến mất hoàn toàn. Ngày càng có nhiều người làm việc ở nhà, máy tính nối mạng với văn phòng chính. Còn về đi lại, có thể công nghệ tàu con thoi sẽ được dùng trong việc đi lại hàng ngày bằng đường hàng không với tốc độ lên đến 15.000 kilômét một giờ. Xe hơi vẫn được sử dụng nhưng thay vì chạy bằng xăng, chúng có thể chạy bằng bất cứ nhiên liệu nào từ điện cho đến khí metan. Xe hơi cũng sẽ được gắn máy vi tính để thông báo về hiệu quả lái xe của chúng ta, và báo cho chúng ta biết nếu có sự cố gì trên đoạn đường phía trước.

Dù chúng ta mong đợi điều gì ở tương lại đi nữa, hãy luôn nhớ rằng quá trình phát triển không bao giờ đi theo con đường thẳng tắp, và lịch sử đầy những diễn biến không thể đoán trước. Tuy nhiên, chúng ta tin rằng tương lai nằm vong tay chúng ta và trách nhiệm của chúng ta là góp phần làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.

* Task 1. Hãy tìm từ hoặc cụm từ trong đoạn văn có nghĩa sau:

1. Những người luôn chờ những điều tồi tệ xảy ra: pessimists

2. Những người luôn chờ những điều tốt đẹp xảy ra: optimists

3. Giai đoạn mà các hoạt động kinh tế sút giảm và có nhiều người nghèo hoặc thất nghiệp: economic depression

4. Việc sử dụng các hành động bạo lực để đạt được các mục tiêu chính trị hoặc buộc nhà nước phải làm gì: terrorism

5. Bị phá hủy hoặc dỡ bỏ hoàn toàn: wiped out

6. Tàu vũ trụ được thiết kế để phục vụ cho việc đi lại giữa trái đất và trạm không gian: space shuttle

* Task 2. Hãy trả lời các câu hỏi sau.

1. Điều gì sẽ xảy ra khi có suy thoái kinh tế?

Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.

2. Theo những người bị quan thì tại sao an ninh thế giới sẽ bị đe dọa?

The security of the earth will be threatened by terrorism as terrorist groups will become more powerful and more dangerous.

3. Theo những người lạc quan thì cuộc sống trong tương lai sẽ như thế nào?

People will be living in much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. They will also be better looked after by a modern medical system. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of labour-saving devices.

4. Những nhân tố quan trọng nhất làm thay đổi rõ rệt cuộc sống của chúng ta về nhiều mặt là gì?

They are developments in micro technology-computer and telecommunication.

* Task 3. Hãy hoàn tất các ghi chú dưới đây về ảnh hưởng của công nghệ đối với cuộc sống của chúng ta.

Đáp án

1. work: factories will be run by robots, offices will go electronic, many people will work from home

2. travel: travel by space shuttle will be very fast, at 15,000 kph; cars could run on electricity or methane gas and fitted with computers

* After you read

Làm việc theo nhóm. Hãy thảo luận về các lợi ích và bất lợi của robot.

Đáp án gợi ý

- advantages: save labour, do difficult jobs so that men have more time to enjoy life or do more creative work

- disadvantages: replace human beings in many fields so many people will to loose their jobs or go jobless

III.2 SPEAKING

* Task 1. Hãy xem những mẩu báo của tương lai rồi nói về những điều sẽ xảy ra và những việc mà con người sẽ làm vào cuối thế kỷ 21.

Gợi ý

- By the end of the 21st century, Chinese astrounauts will have landed on Mars.

- By the end of the 21st century, the third city on the moon will have been declared open.

- By the end of the 21st century, scientists will have found a cure for the common cold.  

- By the end of the 21st century, the oldest world citizen will have celebrated her 150th birthday.

- By the end of the 21st century, Vietnam tourism will have welcomed the Eftieth holiday-maker back from Jupiter.

- By the end of the 21st century, the first car running on sea water will have been finished.

* Task 2. Làm việc theo cặp. Trong những dự báo này, dự báo nào có khả năng xảy ra/ không có khả năng xảy ra? Nếu ít nhất là hai lý do.

Gợi ý

- ...because living standards will be/ have been improved.

the cures for fatal diseases will be/ have been found.

- ...it's (Jupiter/ Mars/ moon) too far.

- ...it's (Jupiter/ Mars/ moon) too cold/ hot there.

- ...there's no water there. The atmosphere is too thin there.

- ...it's too costly/ just impossible to do that.

* Task 3. Làm việc theo nhóm. Hãy đưa ra một vài dự đoán về cuộc sống trong một trăm năm nữa.

Gợi ý

- I think we won't need money or credit cards by the year 2108 because there won't be any stores by then. We'll do all our shopping through computers or interactive TV.

- I believe that schools will no longer be necessary thanks to the Internet and other new technology.

III.3 LISTENING

☆ Before you listen

• Làm việc theo cặp. Hãy thảo luận vấn đề sau: Theo bạn thì nhân tố nào sau đây có thể giúp con người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn?

• Lắng nghe rồi lặp lại.

incredible /ɪnˈkred.ə.bəl/; centenarian /ˌsen.t̬əˈner.i.ən/; life expectancy  /laɪf ɪkˈspek.tən.si/; fatal /ˈfeɪ.t̬əl/; eradicate /ɪˈræd.ɪ.keɪt/; eternal life /ɪˈtɝː.nəl laɪf/

☆ While you listen

Hãy lắng nghe bài phỏng vấn về tuổi thọ của con người trong tương lai rồi làm các bài tập bên dưới.

* Task 1. Hãy xác định xem các câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).

TAPESCRIPT

Dr. Davis, a Dutch biologist is being interviewed about people's life expectancy in the future.

Interviewer: Many scientists predict that in the 21st century people will be living into the incredible age of 130. What do you think about this?

Dr. Davis: Well, I quite agree with them. They have reasons to be confident about that.

Interviewer: What are the reasons?

Dr. Davis: In fact their prediction is based on research and on the fact that the centenarian population is mushrooming as our general health improves.

Interviewer: Can you explain this further?

Dr. Davis: A century ago average life expectancy in Europe was 45. Today, providing we look after ourselves, eat more healthily, cut down on things like butter, alcohol and cigarettes, we can add nearly 35 years to that figure.

Interviewer: So these are the factors that help people live longer?

Dr. Davis: Yes. But the most important factor is the development in medical science.

Interviewer: What do you mean?

Dr. Davis: Nobody dies from old age, just from diseases that affect people when they get older.

Interviewer: So scientists are trying to find cures for fatal diseases like cancer and Aids?

Dr. Davis: Right. Nowadays, about 50% of cancers are curable, and I really believe that within 30 years this will increase to 80%. And in ten years' time Aids will also be brought under control, too.

Interviewer: That sounds interesting. What about living forever?

Dr. Davis: So far, eternal life is just science fiction. But with the advance of science, it's not impossible.

Đáp án  1.F   2.F   3.F   4.T   5.T

* Task 2. Nghe lại rồi trả lời các câu hỏi sau về cuộc phỏng vấn.

Đáp án

1. Eating more healthily, cutting down on things like butter, alcohol and cigarettes.

2. The development in medical science. Because nobody dies from old age, just from diseases that affect people when they get older.

3. In ten years' time AIDS will also be brought under control./ We'll have been able to bring AIDS under control.

☆ After you listen

Làm việc theo cặp. Hãy thảo luận về những lợi ích và bất lợi của việc sống thọ.

Gợi ý

1. Advantages:

- do many things they want to do/ enjoy life more

- see their children and grandchildren grow up

- help their children and grandchildren

- children and grandchildren are happy with them

2. Disadvantages:

- too weak to do things and often ill

- feel lonely when children have grown up and busy with their own lives, and friends are dead

III.4 WRITING

Hãy miêu tả thế giới mơ ước của bạn vào năm 2020.

* Task 1. Trường của bạn tổ chức một cuộc thi viết dành cho học sinh với đề tài Thế giới mơ ước của tôi vào năm 2020. Dưới đây là một trong những bài viết ấy. Làm việc theo cặp. Đọc rồi trả lời câu hỏi về bài viết.

Đáp án gợi ý

1. The student's concerns are about:

- world peace: peaceful world, no war, no conflicts, no threat of terrorism, people live in harmony

- employment: everyone has a job

- environment: clean and healthy, less noise, less pollution, larger parks, wildlife is protected

- people: less materialistic, less selfish, less violent and more loving

(Học sinh tự trả lời câu 2, 3)

* Task 2. Viết về thế giới mơ ước của bạn vào năm 2020, dùng các ý đã được thảo luận trong Task 1.