GRAMMAR (Ngữ pháp)

GRAMMAR (Ngữ pháp)

II. GRAMMAR (Ngữ pháp)

Relative clauses

(Mệnh đề quan hệ)

1. Defining relative clauses (Mệnh đề quan hệ xác định)

Mệnh đề quan hệ xác định (defining identifying restrictive clauses) là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩ.

Ex: Have you ever spoken to the people who live next door? (Bạn có bao giờ nói chuyện với những người sống bên cạnh nhà bạn không?)

• Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ xác định.

 

Subject

Object

Possessive

For persons

who/ that

who(m)/ that

whose

For things

which/ that

which/ that

whose/ of which

 

Ex: The woman who/ that lives next door is a doctor.

(Người phụ nữ sống ở nhà bên là bác sĩ.)

The picture which/ that was damaged is worth thousands of pounds.

(Bức tranh bị hỏng trị giá hàng ngàn bảng Anh.)

What's the name of the man whose car you borrowed?

(Người mà bạn mượn xe tên gì vậy?)

He's written a book whose named/ the name of which I've forgotten.

(Ông ấy có biết một cuốn sách mà tôi đã quên tên.)

- Dùng that (không dùng who/ which) sau tiền tố hỗn hợp (gồm cả người lẫn vật, sự vật), sau dạng so sánh nhất và sau các từ chỉ định lượng all, every(thing), some(thing), any(thing), nothing), only, little, few, much, none.

Ex: We can see farmers and cattle that are going to the field.

(Chúng ta có thể thấy nông dân và gia súc đang trên đường ra đồng.)

She's one of the kindest people that I know.

(Bà ấy là một trong những người tốt bụng nhất mà tôi quen.) [NOT ...who I know]

- Có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ who(m), which, that và trạng từ when trong mệnh đề quan hệ xác định.

Ex: Paris is a city (which/ that) I've always wanted to visit.

(Paris là thành phố mà tôi luôn muốn đến thăm.)

The doctor (who/ that) Ingrid went to see was very thorough.

(Bác sĩ mà Ingrid đến khám rất chu đáo.)

2. Non-restrictive relative clause (Mệnh đề quan hệ không xác định)

Mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining/ non-identifying/ non-restrictive clauses) là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân ranh giới với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-). 

Ex: This is Ms Rogers, who's joining the firm next week.

(Đây là cô Rogers, người sẽ vào công ty tuần tới.)

Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

 

Subject

Object

Possessive

For people

who

who/ whom

whose

For things

which

which

whose/ of which

 

Ex: Harry, who you will meet tomorrow, is also a member of the board.

(Harry, người mà anh sẽ gặp ngày mai, cũng là thành viên của hội đồng quản trị.)

Bogart starred in the film Casablanca, which was made in 1942.

(Bogart đóng vai chính trong phim Casablanca, phim này được sản xuất năm 1942.)

Dr Rowan, whose secretary resigned two weeks ago, has had to do all his own

typing. (Tiến sĩ Rousan, thư ký của ông đã thôi việc cách đây 2 tuần, phải tự đánh

máy.)

- Không dùng that để giới thiệu mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: This is Naomi, who sells the tickets. (Đây là Naomi, người bản vé.)

[NOT This is Naomi, that sells the tickets.]

- Không được bỏ các đại từ hoặc trạng từ làm tân ngữ who(m), which, when trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: Professor Johnson, who(m) I have long admired, is to visit the university next week.

(Giáo sư Johnson, người mà tôi ngưỡng mộ từ lâu, sẽ đến thăm trường vào tuần tới.)

[NOT Professor Johnson, I have long admired...]