Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ

Tổng kết phần tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình

và các phong cách ngôn ngữ

I. Tổng kết về nguồn gốc, lịch sử phát triển của tiếng Việt và đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập.

Bảng ôn tập

Nguồn gốc và lịch sử phát triển

Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập

a) Nguồn gốc: Tiếng Việt thuộc:

- Họ: ngôn ngữ Nam á.

- Dòng: Môn- Khmer.

- Nhánh: Tiếng Việt Mường chung.

b) Các thời kì trong lịch sử:

- Tiếng Việt trong thời kì dựng nước.

- Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.

- Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.

- Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.

- Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng tháng Tám đến nay.

a) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.

b) Từ không biến đổi hình thái.

c) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.

II. Tổng kết về phong cách ngôn ngữ văn bản

 

Bảng thứ nhất:

Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách.

 

PCNG

sinh hoạt

PCNG

nghệ thuật

PCNG

báo chí

PCNG

chính luận

PCNG

khoa học

PCNG

hành chính

Thể loại văn bản tiêu biểu

-Dạng nói (độc thoại, đối thoại)

-Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ.

-Dạng lời nói tái hiện (trong tác phẩm văn học)

-Thơ ca, hò vè,…

-truyện, tiểu thuyết, kí,…

-Kịch bản,…

- Thể loại chính: Bản tin, Phóng sự, Tiểu phẩm.

- Ngoài ra: thư bạn đọc, phỏng vấn, quảng cáo, bình luận thời sự,…

-Cương lĩnh

- Tuyên bố.

-Tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu.

-Các bài bình luận, xã luận.

-Các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị,…

- Các loại văn bản khoa học chuyên sâu: chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học,…

- Các văn bản dùng để giảng dạy các môn khoa học: giáo trình, giáo khoa, thiết kế bài dạy,…

- Các văn bản phổ biến khoa học: sách phổ biến khoa học kĩ thuật, các bài báo, phê bình, điểm sách,…

-Nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định, pháp lệnh, nghị quyết,…

-Giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh,…

-Đơn, bản khai, báo cáo, biên bản,…

Bảng thứ hai:

Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản của từng phong cách

 

PCNG

sinh hoạt

PCNG

nghệ thuật

PCNG

báo chí

PCNG

chính luận

PCNG

khoa học

PCNG

hành chính

Đặc trưng cơ bản

- Tính cụ thể

-Tính cảm xúc.

- Tính cá thể

 

-Tính hình tượng.

-Tính truyền cảm.

-Tính cá thể hóa.

-Tính thông tin thời sự.

-Tính ngắn gọn.

-Tính sinh động, hấp dẫn.

- Tính công khai về quan điểm chính trị.

- Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận.

- Tính truyền cảm, thuyết phục.

-Tính trừu tượng, khái quát.

-Tính lí trí, lôgíc.

-Tính phi cá thể.

-Tính khuôn mẫu.

-Tính minh xác.

-Tính công vụ.