BÀI 30: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA

BÀI 30: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA

BÀI 30: THỰC HÀNH:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA

 

1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực và dân số của các nước.

a/ Cách vẽ: Vẽ một hệ tọa độ gồm:

- Hai trục tung độ:

+ Một trục dân số (triệu người)

+ Một trục sản lượng lương thực (triệu tấn).

- Trục hoành thể hiện tên quốc gia.

- Mỗi quốc gia vẽ 2 cột: một cột dân số, một cột thể hiện sản lượng lương thực.

- Ghi chú: + Tên biểu đồ.

                  + Kí hiệu, chú giải

2. Tính bình quân lương thực theo đầu người của thế giới và một số nước: Đơn vị (kg/ người)

* Công thức:

BQLT= SLLT / DS

3. Nhận xét:

- Những nước đông dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Inđônêxia.

- Những nước có sản lượng lương thực lớn là: Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ.

- Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3,5 lần bình quân lương thực đầu người của toàn thế giới là Hoa Kì và Pháp.

- Trung Quốc và Ấn Độ, Inđônêxia tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số đông nhất thế giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân toàn thế giới.

- Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân (chiếm 1,3% dân số thế giới) nhưng nhờ có sản lượng lương thực ngày càng gia tăng nên bình quân lương thực đầu người vào loại khá (đạt 460 kg/người cao gấp 1,4 lần mức trung bình thế giới).