Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ

Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ

Bài 22 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ

I/ DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI:

1. Dân số thế giới:

ª   Dân số thế giới: 7 tỉ (10/4/2011).

ª   Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau; Có 11 nước đông dân nhất thế giới chiếm 61% dân số toàn thế giới: TQ, AĐ, Hoa Kì, Indonesia, Brazil, Pakistan, Nigieria, Bangladesh, Liên Bang Nga, Nhật Bản, Mehico.

ª   Việt Nam đứng thứ 14 trên thế giới chiếm 1,29% (90.549.390 triệu người).

2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới:

ª   Lịch sử nhân loại phải trải qua hàng triệu năm mới xuất hiện 1 tỉ người đầu tiên.

ª   Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người (từ 123 năm rút ngấn còn 12 năm) và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn (123 năm xuống còn 47 năm).

ÞTốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn.

II/ GIA TĂNG DÂN SỐ:

1. Gia tăng tự nhiên:

a/ Tỉ suất sinh thô:

- Là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm.

- Đơn vị: o/oo.

- Các nhân tố ảnh hưởng:

+ Yếu tố tự nhiên- sinh học.

+ Phong tục tạp quán và sinh lí xã hội.

+ Trình độ phát triển kinh tế- xã hội.

+ Các chính sách phát triển dân số của từng nước.

b/ Tỉ suất tử thô:

- Là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.

- Đơn vị: o/oo.

- Các nhân tố ảnh hưởng:

+ Kinh tế- xã hội (chiến tranh, đói kém, bệnh tật...).

+ Các thiên tai (động đất, núi lửa...).

c/ Tỉ suất gia tăng tự nhiên:

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

- Đơn vị: %

- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

d/ Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:

  Sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí đã gây ra sức ép rất lớn đối với sự phát triển KTXH và môi trường.

2. Gia tăng cơ học:

ª   Sự di chuyển của dân số từ nơi này đến nơi khác→ Sự biến động cơ học của dân số.

ª   Tỉ suất gia tăng cơ học được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư so với dân số trung bình trong cùng thời gian đó.

        G= N – X/DTB * 100%

Trong đó:

N: Số người nhập cư trong năm

X: Số người xuất cư trong năm

DTB: dân số trung bình trong năm

ª   Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số trên toàn thế giới.

3. Gia tăng dân số (%):

- Là tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.

- Là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của 1 quốc gia, 1 vùng

- Đơn vị tính: %