Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất
Bài 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN
TRÊN TRÁI ĐẤT
I/ THỦY QUYỂN:
1)Khái niệm:
- Là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển các đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.
2) Tuần hoàn của nước trên Trái Đất:
a. Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước chỉ tham gia hai giai đoạn: bốc hơi và nước rơi.
b.Vòng tuần hoàn lớn: Tham gia 3 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy; hoăc 4 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi dòng chảy và ngấm→ dòng ngầm → biển, biển lại bốc hơi.
II/ MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG:
1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm:
- Ở miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới, nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu là mưa nên chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa.
- Ở miền ôn đới lạnh và những miền núi cao, nguồn nước cung cấp cho sông là băng tuyết tan nên sông nhiều nước vào mùa xuân.
- Ở những vùng đất đá thấm nước nhiều, nước ngầm có vai trò quan trọng trong việc điều hòa chế độ nước sông
2. Địa thế, thực vật và hồ đầm:
a/ Địa thế:
Độ dốc của địa hình làm tăng tốc độ dòng chảy, quá trình tập trung lũ khiến nước dâng lên nhanh.
b/ Thực vật
Có tác dụng điều hòa dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt.
c/ Hồ, đầm
Điều hòa chế độ nước sông: Khi nước sông lên một phần chảy vào hồ đầm. Khi nước sông xuống, nước ở hồ đầm lại chảy ra làm cho sông đỡ cạn.
III/ MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT:
Sông |
Nơi bắt nguồn |
Cửa sông đổ ra |
Hướng chảy |
Chảy qua các khu vực khí hậu, vị trí |
Diện tích lưu vực (km2 ) |
Chiều dài (km) |
Nguồn cung cấp nước chính |
Nin
|
Hồ Vichtoria |
Địa trung hải |
Nam-Bắc |
Xích đạo, cận xích đạo, cận nhiệt, Châu Phi. |
2.881.000 |
6.685 |
Mưa và nước ngầm |
Amadôn |
Dãy Anđét |
Đại Tây Dương |
Tây-Đông |
Xích đạo. Châu Mĩ. |
7.170.000 |
6.437 |
Mưa và nước ngầm |
Iênitxây |
Dãy Xai an |
Biển Cara thuộc Bắc Băng Dương. |
Nam-Bắc |
Ôn đới lạnh. Châu Á. |
2.580.000 |
4.102 |
Băng tuyết tan |