Bài 34: THỰC HÀNH:VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI

Bài 34: THỰC HÀNH:VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI

Bài 34 THỰC HÀNH:VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI

1.Vẽ biểu đồ

- Vẽ trên cùng một hệ tọa độ:

+ Trục tung thể hiện tốc độ tăng trưởng (%).

+ Trục hoành thể hiện thời gian (năm).

- Ghi chú giải cho các đường biểu diễn.

- Lưu ý :

 + Trên trục tung, điểm 100 % không để quá cao trên gốc tọa độ.

 + Chia mốc năm trên trục hoành, khoảng cách % trên trục tung theo đúng tỉ lệ.

2.Nhận xét:

Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp quan trọng: Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng còn thép là sản phẩm của công nghiệp luyện kim.

+ Than: là nguồn năng lượng truyền thống trong vòng 53 năm, tốc độ tăng trưởng khá đều. Tuy nhiên, từ năm 1980-1990 có xu hướng giảm, nguyên nhân là do tìm được các nguồn năng lượng thay thế như dầu khí, hạt nhân,....Từ năm 1990-2003 tăng trở lại, do đây là nguồn nhiên liệu có trữ lượng lớn và sự phát triển mạnh của công nghiệp hóa học (sản xuất dược phẩm,....).

+ Dầu mỏ: tốc độ tăng nhanh, đứng thứ hai trong 4 sản phẩm trên, tăng tương đối đều, tốc độ tăng hàng năm là 14%. Nguyên nhân là do dầu mỏ có rất nhiều ưu điểm như khả năng sinh nhiệt lớn, không có tro, dễ nạp nhiên liệu, .. đồng thời đây còn là nguồn nguyên liệu cung cấp cho các ngành công nghiệp và dịch vụ, do đầu tư khoa học kỹ thuật vào trong khai thác ngày càng cao, qui mô khai thác ngày càng mở rộng.

+ Điện: tốc độ phát triển nhanh, nhanh nhất trong 4 sản phẩm trên. Bình quân tốc độ tăng hàng năm là 29 %. Đặc biệt trong những năm 80 đến nay tốc độ tăng trưởng rất cao: năm 1980 là 853 % đến năm 1990 tăng là 1224 %, đến năm 2003 là 1536 %. Nguyên nhân là do nhu cầu sử dụng của người dân ngày càng cao và đây là ngành công nghiệp năng lượng trẻ, có sự phát triển rất nhanh gắn liền với tiến bộ khoa học kĩ thuật .

+ Thép: tốc độ tăng trướng khá đều. Tốc độ tăng trưởng bình quân 9 %, năm 1960 là 183 % đến năm 1980 là 361 %, năm 2003 là 460 %. Nguyên nhân làm cho sản phẩm thép tăng là do đây là nguồn nguyên liệu để sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp cơ khí, công nghiệp xây dựng và đời sống.

Bảng số liệu sau khi xử lí:

Năm

SP

 1950

1960

 1970

1980

   1990

2003

Than

  100

143,0

 161,3

207,1

186,1

291,2

Dầu mỏ

  100

201,1

 447,7

586,2

637,9

 746,5

Điện

  100

238,3

 513,1

852,8

1223,6

  1536,3

Thép

   100

183,1

 314,3

360,8

407,4

  460,3