Bài 4: Đường tiệm cận
Câu 1.Số tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3x + 1}}{{{x^2} - 4}}\) là:
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 2. Biết đồ thị hàm số y = \(\frac{{\left( {2m - n} \right){x^2} + mx + 1}}{{{x^2} + mx + n - 6}}\)nhận trục hoành và trục tung làm 2 tiệm cận thì: m + n =
A. 6 B. -6 C. 8 D. 9
Câu 3. Số tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x - 11}}{{12x}}\) là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 4. Số tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{{3{x^2} + 1}}{{{x^3} - 3{x^2} + x + 1}}\) là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 5. Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{{x^2} - 2x + 3}}\) là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6. Đồ thị hàm số y = \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} - mx + 1}}\)có hai tiệm cận song song với trục Oy nếu:
A. m = - 2 hay m = 2 C. m < - 4 hay m > 4
B. m < - 2 hay m > 2 D. – 2 < m < 2
Câu 7. Đồ thị hàm số nào sau đây có tiệm cận đứng:
A. y = \(\frac{{x + 1}}{{\left| x \right| + 1}}\) B. y = \(\frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\) C. y = \(\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) D. y = \(\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\)
Câu 8. Đồ thị hàm số nào sau đây có tiệm cận ngang:
A. y = \(\frac{{{x^2} + x + 1}}{{x + 1}}\) B. y = \(\frac{{{x^3} + 1}}{x}\) C. y = 3 + \(\frac{1}{{x - 2}}\) D. y = \(\sqrt {{x^2} + x + 1} + x - 1\)
Câu 9. Các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(\frac{{\sqrt {{x^2} + x + 1} }}{{2x + 3}}\) là:
A. y = \(\frac{1}{2}\) B. y = \( \pm \frac{1}{2}\) C. y = \( - \frac{3}{2}\), y = 1 D. y = 2
Câu 10. Các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = \(\frac{x}{{{x^2} + 5x - 6}}\) là:
A. x = 0, x = 6 B. x = 1, x = 6 C. x = - 6, x = 1 D. x = 1, x = 5