BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG
Bài 2: Phương trình mặt phẳng
1. Tích có hướng giữa hai Vectơ
a) Biểu thức tọa độ tích có hướng
Cho hai vectơ và
, vectơ \(\vec n = \left[ {\vec a;\vec b} \right]\) được gọi là tích có hướng của hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\) được xác định như sau:
b) Tính chất
Vectơ \(\vec n\) vuông góc với cả hai vectơ \(\vec a\) và \(\vec b\)
c) Ứng dụng của tích có hướng
· Chứng minh tính đồng phẳng của vectơ:
\(\vec a,\vec b,\vec c\) không đồng phẳng khi và chỉ khi \(\left[ {\vec a,\vec b} \right].\vec c \ne 0.\) . Suy ra 4 điểm A, B, C, D không đồng phẳng khi và chỉ khi \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} \ne 0\)
\(\vec a,\vec b,\vec c\) đồng phẳng khi và chỉ khi
· Tính diện tích tam giác và hình bình hành:
Diện tích hình bình hành ABCD: \({S_{ABCD}} = \left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right|\)
Diện tích tam giác \(\Delta ABC\) : \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]} \right|\)
2. Phương trình tổng quát của mặt phẳng
a) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Cho mặt phẳng (P). Nếu vectơ \(\vec n\) khác 0 có giá vuông góc với (P) thì \(\vec n\) được gọi là Vectơ pháp tuyến của của (P).
b) Phương trình tổng quát của mặt phẳng
Phương trình tổng quát của mặt phẳng có dạng: \(Ax + By + Cz + D = 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {A^2} + {B^2} + {C^2} \ne 0)\) . Với \(\vec n = (A;B;C)\) là Vectơ pháp tuyến (VTPT).
c) Viết phương trình mặt phẳng khi biết Vectơ pháp tuyến và một điểm thuộc mặt phẳng đó
Mặt phẳng (P) đi qua điểm nhận vectơ \(\vec n = (A;B;C)\) làm VTPT có phương trình tổng quát là:
d) Phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn
Mặt phẳng (P) đi qua A(a;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) có phương trình tổng quát là: \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\)
e) Một số cách xác định Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
· Gọi \(\vec n\) là VTPT của mặt phẳng (P), giải sử tồn tại \({\vec u_1}\) và \({\vec u_1}\) sao cho \[\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{\vec n \bot \overrightarrow {{u_1}} }\\{\vec n \bot \overrightarrow {{u_2}} }\end{array}} \right\}\] thì \(\vec n = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ;\overrightarrow {{u_2}} } \right]\) là một VTPT của mặt phẳng (P).
· Mặt phẳng (ABC) có một VTPT \(\vec n = \left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right]\)
· Mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng (Q):
Gọi: \({\vec n_P}\) là một VTPT của (P), \({\vec n_Q}\) là một VTPT của (Q) khi đó: \({\vec n_P} = {\vec n_Q}.\)
· Cho đường thẳng AB và mặt phẳng (P): \([\begin{array}{*{20}{c}}{AB \subset (P)}\\{AB//(P)}\end{array}\) thì \(\overrightarrow {{n_P}} \bot \overrightarrow {AB} .\)
· Nếu \((P) \bot (Q)\) thì \({\vec n_P} \bot {\vec n_Q}\)
3. Vị trí tương đối giữa các mặt phẳng
Cho hai mặt phẳng \(({\alpha _1})\;{A_1}x + {B_1}y + {C_1}z + {D_1} = 0\) có một VTPT \(\overrightarrow {{n_1}} = ({A_1};{B_1};{C_1})\) và \(({\alpha _2})\;{A_2}x + {B_2}y + {C_2}z + {D_2} = 0\) có một VTPT \(\overrightarrow {{n_2}} = ({A_2};{B_2};{C_2})\)
Khi đó vị trí tương đối giữa và
được xác định như sau:
· \(({\alpha _1})//({\alpha _2})\) khi và chỉ khi
Nếu \({A_2},{B_2},{C_2},{D_2} \ne 0\) :
· \({\alpha _1}) \equiv ({\alpha _2})\) khi và chỉ khi \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {{n_1}} = k.\overrightarrow {{n_2}} }\\{{D_1} = k.{D_2}}\end{array}} \right.\)
Nếu \({A_2},{B_2},{C_2},{D_2} \ne 0\) thì
· \(({\alpha _1}),({\alpha _2})\) cắt nhau khi và chỉ khi \(\overrightarrow {{n_1}} \ne k.\overrightarrow {{n_2}} \)
Nếu \({A_2},{B_2},{C_2} \ne 0\) thì \( \Leftrightarrow [\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} \ne \frac{{{B_1}}}{{{B_2}}}}\\{\frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} \ne \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}}\\{\frac{{{B_1}}}{{{B_2}}} \ne \frac{{{C_1}}}{{{C_2}}}}\end{array}\)
4. Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng
Cho mặt phẳng (P): \(Ax + By + Cz + D = 0\;\;({A^2} + {B^2} + {C^2} \ne 0)\) và điểm \(M\left( {x\_0,y\_0,z\_0} \right)\)
Khoảng cách từ M đến (P) được xác định bởi công thức: \(d(M;(P)) = \frac{{\left| {A{x_0} + A{y_0} + A{z_0} + D} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} }}\)
5. Góc giữa hai mặt phẳng
Cho hai mặt phẳng và
có VTPT lần lượt là:
\({\vec n_P} = ({A_1};{B_1};{C_1})\) và \({\vec n_Q} = ({A_2};{B_2};{C_2})\)
Chú ý:
· \({0^0} \le (\widehat {P,Q}) \le {90^0}\)
· \((P) \bot (Q) \Leftrightarrow {\vec n_P}.{\vec n_Q}\) \(\Leftrightarrow {A_1}{A_2} + {B_1}{B_2} + {C_1}{C_2} = 0\)