BÀI 1: Nguyên hàm
BÀI 1: NGUYÊN HÀM
I. ÁP DỤNG BẢNG NGUYÊN HÀM VÀ PHÂN TÍCH
- Khái niệm nguyên hàm
- Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.
- Tính chất
- Nguyên hàm của một số hàm số thường gặp
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGUYÊN HÀM
- PHƯƠNG PHÁP ĐỔI BIẾN VÀ VI PHÂN
+ Phương pháp
+ Phương pháp biến đổi đưa về bảng công thức cơ bản
+ Cách giải:
+Đặt x = |a|sint ()
2. PHƯƠNG PHÁP TỪNG PHẦN
+Phương pháp lấy nguyên hàm từng phần : Công thức
+ Phương pháp này chủ yếu dùng cho các biểu thức dạng trong các trường hợp sau:
-f(x) là hàm số lượng giác.g(x) là hàm số mũ
-f(x) là hàm số lượng giác.g(x) là hàm số logarit
-f(x) là hàm số lượng giác.g(x) là hàm số đa thức
-f(x) là hàm đa thức.g(x) là hàm lôgarit
-f(x) là hàm mũ.g(x) là hàm lôgarit
-f(x) là hàm đa thức.g(x) là hàm mũ
Cách giải : - Dùng công thức (*)
- Dùng sơ đồ (thường dùng để làm trắc nghiệm)
Chú ý: Với P(x) là đa thức của x, ta thường gặp các dạng sau:
|
\(\int {P(x){e^x}dx} \) |
\(\int {P(x)cosxdx} \) |
\(\int {P(x)sinxdx} \) |
\(\int {P(x)lnxdx} \) |
u |
P(x) |
P(x) |
P(x) |
lnx |
dv |
\({e^x}dx\) |
\(\cos xdx\) |
\(\sin xdx\) |
P(x) |