Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen

Câu 1: Quan hệ giữa gen và tính trạng theo quan niệm Di truyền học hiện đại như thế nào?

     A. Mỗi gen quy định một tính trạng.                           B. Nhiều gen quy định một tính trạng.

     C. Một gen quy định nhiều tính trạng.                         D. Cả A, B và C tuỳ từng tính trạng.

D

Câu 2: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là

     A. gen trội.                        B. gen điều hòa.                 C. gen đa hiệu.                   D. gen tăng cường.

C

Câu 3: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

A. ở một tính trạng.                                                          B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

     C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.               D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

B

Câu 4: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?

A. AaBb x AaBb.       B. AaBb x aaBb.         C. AaBb x AAbb.       D. AaBb x Aabb.
A

Câu 5: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô

A. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.

C. do một cặp gen quy định

D. di truyền theo quy luật liên kết gen.

A

Câu 6: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

     A. phân li độc lập.             B. liên kết hoàn toàn.        C. tương tác bổ sung.        D. trội không hoàn toàn..

C

Câu 7: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật

A. phân li độc lập.       B. liên kết gen hoàn toàn.      C. tương tác cộng gộp.            D. tương tác bổ sung
D

Câu 8: Trường hợp hai cặp gen không alen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng cùng tác động đến sự hình thành một tính trạng được gọi là hiện tượng

A. tương tác bổ trợ.                B. tương tác bổ sung.        C. tương tác cộng gộp.      D. tương tác gen.

D

Câu 10: Trường hợp mỗi gen cùng loại(trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác

A. bổ trợ.                           B. át chế.                                 C. cộng gộp.                            D. đồng trội.

C

Câu 11: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

A. tương tác át chế.           B. tương tác bổ trợ.                 C. tương tác cộng gộp.                  D. phân tính.

C