Bài 42: Hệ sinh thái

Bài 42: Hệ sinh thái

I. Khái niệm hệ sinh thái

  • Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trường vô sinh của quần xã)
  • Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.Bất kì một sự gắn kết nào giữa sinh vật với các nhân tố sinh thái của môi trường để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh, dù ở mức đơn giản nhất, đều được coi là một hệ sinh thái. Ví dụ: 1 giọt nước có nhiều vi sinh vật sống trong đó.
  • Trong hệ sinh thái, trao đổi chất và năng lượng luôn diễn ra giữa các cá thể trong quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hóa” tổng hợp chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng thực hiện và quá trình “dị hóa” do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện.
  • Kích thước của một HST rất đa dạng: HST có thể nhỏ như 1 giọt nước ao; 1 bể cá cảnh. HST lớn nhất là Trái Đất
– Trong HST có sự gắn kết giữa các sinh vật với các NTST của môi trường tạo thành 1 chu trình sinh học hoàn chỉnh.
II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
  • Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái bao gồm:
  • Thành phần vô sinh :
    • Các chất vô cơ:  nước, điôxit cacbon, ôxi, nitơ, phốtpho…
    • Các chất hữu cơ:  prôtêin, gluxit, vitamin, hoocmôn…
    • Các yếu tố khí hậu:  ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp…
  • Thành phần hữu sinh :
    • Sinh vật sản xuất:  Là những sinh vật cóa khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ. Gồm thực vật là chủ yếu và một số vi sinh vật.
    • Sinh vật tiêu thụ:  gồm các loài động vật ăn thực vật, sau là những loài động vật ăn thịt.
    • Sinh vật phân hủy:  nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu
III. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất
 1. Hệ sinh thái tự nhiên
  • Các hệ sinh thái trên cạn: Các hệ sinh thái trên cạn chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc và hoang mạc, sa van đồng cỏ, thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.
    • Ví dụ: Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
  • Các hệ sinh thái dưới nước:
    • Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ), điển hình ở vùng ven biển là các vùng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi
    • Các hệ sinh thái nước ngọt được chia ra thành các hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ…) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối).
2. Các hệ sinh thái nhân tạo
  • Đồng ruộng, hồ nước, rừng thông, thành phố …đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người
  • Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo 1 cách hợp lí.
  • – Để nâng cao hiệu quả sử dụng, các HST nhân tạo thường được bổ sung nguồn vật chất và năng lượng và thực hiện các biện pháp cải tạo HST.