Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Bài 1 (trang 112 SGK Sinh học 12):

Hãy trình bày các luận điểm chính của học thuyết Lamac.

- Lamac là một trong số những người đầu tiên thừa nhận các loài có biến đổi do môi trường chứ không phái là bất biến như nhiều người trước đó từng quan niệm.

 - Các luận điểm chính của học thuyết Lamac:

      + Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ một tổ tiên ban đầu.

      + Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.

      + Những đặc điểm thích nghi hình thành do sự tương tác của sinh vật với môi trường theo kiểu “sử dụng hay không sử dụng các cơ quan” luôn được di truyền cho các thế hệ sau.

Bài 2 (trang 112 SGK Sinh học 12):

Hãy trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn.

 Nội dung chính của học thuyết Đacuyn:

- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với nhau để giành quyền sinh tồn (đấu tranh sinh tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể được sống sót qua mỗi thế hệ.

- Quá trình CLTN đã chọn lọc những cá thể có biến dị di truyền thích nghi tốt hơn thì có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn. Theo thời gian, số lượng cá thể có các biến dị thích nghi sẽ tăng lên và số lượng cá thể có các biến dị không thích nghi sẽ ngày càng giảm.

Bài tập 3 trang 112 SGK Sinh học 12:

Nêu những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac.

Gợi ý trả lời bài 3

Những khác biệt giữa học thuyết Đacuyn với học thuyết Lamac:

vấn đề so sánh

Theo Lamac

Theo Đacuyn

Nguyên nhân tiến hóa

 Do ngoại cảnh hay tập quán hoạt động thay đổi qua không gian và thời gian.

 Do chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Cơ chế tiến hóa

 Là sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

 Là sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

Hình thành đặc điểm thích nghi

  Do ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời và phù hợp nên không bị đào thải.

 Do biến dị phát sinh vô hướng. Sự thích nghi hợp lý đạt được thông qua sự đào thải dạng kém thích nghi.

Hình thành loài mới

 Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian, tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.

 Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dước tác dụng của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng từ 1 gốc chung.

Bài 4 (trang 112 SGK Sinh học 12):

Trình bày sự khác biệt giữa CLTN và chọn lọc nhân tạo.

Chọn lọc tự nhiên

Chọn lọc nhân tạo

Cá thể nào có các biến dị giúp chúng thích nghi tốt hơn làm tăng khả năng sống sót và sinh sản thì cá thể đó tồn tại và được nhân lên trong các thế hệ sau.

Cá thể nào có các đặc điểm phù hợp với mục đích sử dụng của con người thì được giữ lại để nhân giống.

Xảy ra chậm hơn

Xảy ra nhanh hơn

Bài tập 5 trang 112 SGK Sinh học 12

Câu nào trong số các câu nêu dưới đây nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn?

A. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể.

B. CLTN thực chất là sự phân hoá về khả năng sinh sản của các cá thể.

C. CLTN thực chất là sự phân hoá về mức độ thành đại sinh sản của các cá thể

D. Không có câu nào ở trên là đúng.

Gợi ý trả lời bài 5

Theo Đacuyn:

  • CLTN là qúa trình đào thải các sinh vật có các biến bị không thích nghi và giữ lại các biến dị di truyền giúp sinh vật thích nghi.
  • Kết quả của CLTN là hình thành nên các quần thể, loài có đặc điểm thích nghi với môi trường.

Không có câu nào ở trên nói về CLTN là đúng với quan niệm của Đacuyn.

⇒ Đáp án D