BÀI 32: HỢP CHẤT CỦA SẮT
BÀI 32: HỢP CHẤT CỦA SẮT
I. HỢP CHẤT SẮT (II): FeO, Fe(OH)2, MUỐI SẮT (II) Fe2+.
1. Tính chất vật lý:
- Sắt (II) oxit : FeO là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên , không tan trong nước.
- Sắt (II) hidroxit : Fe(OH)2 là chất rắn, màu trắng hơi xanh ( lục nhạt), không tan trong nước.
- Muối sắt (II) : Fe2+ tan trong nước, kết tinh dạng muối ngậm nước : FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
2. Tính chất hóa học:
a. Tính khử: Khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh, các hợp chất sắt (II) bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III) ==> Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ → Fe3+ + 1e
to
Phương trình ion rút gọn: 3FeO + NO3− + 10H+ → 3Fe3+ + NO↑ + 5H2O
* Fe(OH)2 bị oxi hóa bởi oxi trong không khí:
4Fe(OH)2+O2+2H2O→ 4Fe(OH)3 ↓ (nâu đỏ)
* Muối sắt (II) bị oxi hóa thành muối sắt (III) bởi các chất oxi hóa.
FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3 ( vàng nâu )
b. Oxit và hidroxit sắt (II) có tính baz:
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe(OH)2 + HCl → FeCl2 + 2H2O
3. Điều chế:
a. FeO: nung Fe(OH)2 không có không khí: Fe(OH)2 → FeO + H2O
khử Fe2O3 bằng CO ở 500oC : Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2
b. Fe(OH)2: cho dung dịch muối Fe2+ phản ứng với dung dịch kiềm (không có không khí):
Fe2+ + 2OH− → Fe(OH)2↓ ( lục nhạt )
FeCl2 + 2NaOH → Fe (OH)2 + 2NaCl
c. Muối sắt (II): Cho Fe, FeO, Fe(OH)2 phản ứng với các axit HCl, H2SO4 loãng → Fe2+
Fe +2HCl → FeCl2+ H2
FeO+H2SO4 → FeSO4+H2O
Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4
Dùng sắt khử muối sắt (III) → muối sắt (II) : Fe + FeCl3 → 3FeCl2
II. HỢP CHẤT SẮT (III) : Fe2O3; Fe(OH)3; MUỐI SẮT (III) Fe3+
1. Tính chất vật lý:
- Fe2O3 là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước.
- Fe(OH)3 là chất rán màu nâu đỏ, không tan trong nước.
- Muối sắt (III) màu vàng nâu , tan trong nước. Kết tinh ở dạng ngậm nước : FeCl3.6H2O ; Fe2(SO4)3.9H2O
2. Tính chất hóa học:
a. Tính oxi hóa: khi tác dụng với các chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hớp chất sắt (II) hoặc Fe tự do.: Fe3+ + 1e → Fe2+ ; Fe3+ + 3e → Fe
==> Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa
Fe2O3 + Al → Al2O3+Fe ( phản ứng nhiệt nhôm )
* Muối sắt (III): Kim loại có thể khử hợp chất sắt (III) thành hợp chất sắt (II).
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 ;
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 +CuCl2
Một số hợp chất có tính khử cũng khử được hợp chất sắt (III)
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + I2 + 2KCl
FeCl3 + H2S → FeCl2 + S + 2HCl
b. Oxit và hidroxit sắt (III) có tính baz: Fe2O3 + HCl → Fe2O3+6HCl → 2FeCl3+3H2O
Fe(OH)3 + H2SO4 → 2Fe(OH)3+3H2SO4→ Fe2(SO4)3+ 6H2O
a. Fe2O3 : Nhiệt phân Fe(OH)3: Fe(OH)3 → Fe2O3+3H2O
b. Fe(OH)3: Cho dung dịch kiềm tác dụng với muối sắt (III):
Fe3+ + 3OH− → Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
c. Muối sắt (III): Cho Fe phản ứng với các chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3. H2SO4 đặc nóng ta thu được muối sắt (III). Hoặc cho Fe2O3, Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch axit loãng.
4, Ưng dụng: FeCl3 dùng làm xúc tác trong tổng hợp hữu cơ ; Fe2O3 dùng pha sơn chống gỉ.