BÀI 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CROM
BÀI 34: CROM VÀ HỢP CHẤT CROM
A. CROM
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN – CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Crom ở ô thứ 24, thuộc nhóm VIB, chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn
- Phân bố electron theo mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s13d5 ==> nguyên tố d.
- Cấu hình electron nguyên tử : 1s22s22p63s23p63d54s1 hay [Ar]3d54s1
- Số electron hóa trị : 6 ==> Cr có số oxi hóa từ +1 → +6, phổ biến là +2, +3, +6
- Cr có cấu tạo mạng lập phương tâm khối..
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
- Crom màu trắng ánh bạc, rất cứng ( rạch được thủy tinh ) độ cứng chỉ thua kim cương.
- Khối lượng riêng lớn : D = 7,2g/cm3 ==> Cr là kim loại nặng.
-Nhiệt độ nóng chảy cao.: 1890oC
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Crom có tính khử mạnh hơn sắt.
1. Tác dụng với phi kim:
· Ở nhiệt độ thường, crom không phản ứng với oxi vì tạo màng mỏng Cr2O3 mịn, đặc chắc và bền vững bảo vệ Cr. Cr chỉ phản ứng với Flo.
· Ở nhiệt độ cao: phi kim oxi hóa Cr đến số oxi hóa +3:
2. Tác dụng với nước: không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ.
3. Tác dụng với axit:
a. Với HCl, H2SO4 loãng, nóng: Cr + 2H+ → Cr2+ + H2
Chú ý: Tương tự nhôm, crom không tác dụng với axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội.
IV. ỨNG DỤNG – SẢN XUẤT :
1. Ứng dụng: * Sản xuất thép không gỉ, thép siêu cứng
* mạ crom lên đồ vật bằng thép để bảo vệ kim loại và tạo vẻ đẹp.
2. Sản xuất: Nguyên liệu : Quặng cromit : FeO.Cr2O3 có lẫn Al2O3 và SiO2
Tách Cr2O3 từ quặng, điều chế Crom bằng phương pháp nhiệt nhôm
2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3 ( độ tinh khiết 97 – 99% )
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CROM.
I. HỢP CHẤT CROM (III): Cr2O3, Cr(OH)3, CrCl3, NaCrO2, KCrO2.
1. Crom (III)oxit: Cr2O3 : chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước
Crom (III) oxit có tính lưỡng tính: tan trong dung dịch axit và kiềm đặc. Cr2O3 dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Cr2O3 + HCl → 3H2O + 2CrCl3
Cr2O3 + NaOH ( đặc) → 2NaCrO2 + H2O.( giống Al2O3)
Natri cromit ( lục đậm )
2. Crom (III) hidroxit Cr(OH)3 : rắn dạng keo, màu lục xám, không tan trong nước.
Cr(OH)3 là một hidroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2+2H2O
Cr(OH)3 + HCl → CrCl3+3H2O
3. Hợp chất crom (III) vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Giải thích: Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion Cr3+ trong dung dịch vừa có tính oxi hóa ( trong môi trường axit), vừa có tính khử (trong môi trường baz).
Thí dụ: 2CrCl3 + Zn → ZnCl2 + 2CrCl2
2 Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+
2 NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
2CrO2− + 3Br2 + 8OH− → 2CrO42− + 6Br− + 4H2O
II. HỢP CHẤT CROM (VI): CrO3 , muối cromat Na2CrO4, K2CrO4; muối dicromat K2Cr2O7, Na2Cr2O7 .
1. Crom (VI) oxit: chất rắn màu đỏ thẫm
CrO3 là oxit axit : CrO3 + H2O → H2CrO4 ( axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 ( axit dicromic)
2 axit này chỉ tồn tại trong dung dịch,không tách ra được ở dạng tự do.
CrO3 là chất oxi hóa mạnh. S, P, C, NH3, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
2. Muối cromat: CrO4 2− màu vàng, bền trong môi trường baz. Trong môi trường axit, chuyển đổi thành muối dicromat Cr2O72− màu da cam :
2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
3. Muối Dicromat: Cr2O72− da cam , bền trong môi trường axit. Trong môi trường baz, chuyển đổi thành muối cromat CrO4 2− vàng.
Na2Cr2O7 + 2NaOH → 2Na2CrO4 + H2O
( vàng) ( da cam)
Các muối cromat CrO42− và dicromat Cr2O72− có tính oxi hóa mạnh. Trong môi trường axit, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III):
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O