Bài 5: Glucozơ
Bài 5: GLUCOZƠ
I. Tính chất , trạng thái tự nhiên:
ü Chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt kém đường mía.
ü Glucozơ có trong lá, hoa, rễ, quả chín. Đặc biệt có nhiều trong nho nên được gọi là đường nho
ü Mật ong có chứa 30% glucozơ, máu người có khoảng 0,1% glucozơ
II. Cấu trúc phân tử: CTPT: C6H12O6
Thí nghiệm chứng minh cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ:
Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → 6 nguyên tử C của glucozơ tạo mạch hở không nhánh.
Glucozơ tham gia phản ứng tráng gương và bị oxi hóa bởi nước brom tạo axit gluconic →glucoz có nhóm chức andehit –CHO.
Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam→glucoz có nhiều nhóm –OH kế cận.
Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO- →phân tử có 5 nhóm –OH
Vậy: Glucozơ là hợp chất tạp chức thuộc loại ancol đa- andehit có 5 nhóm –OH và 1 nhóm andehit –CHO trong phân tử.
CTCT: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
Hay: CH2OH[CHOH]4CHO
v Ở trạng thái rắn glucoz còn tồn tại dạng mạch vòng.
III. Tính chất hóa học:
1. Tính chất ancol đa:
a. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Phức đồng-glucoz ( xanh lam)
b. Phản ứng tạo este: tác dụng với anhidrit axetic tạo este chứa 5 gốc axetat
C6H12O6 + 5(CH3CO)2O C6H7O(OCOCH3)5 + 5 CH3COOH
2.
2. Ứng dụng : làm thuốc bổ bồi dưỡng cho người bệnh, tráng gương tráng phích.
V. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ
Ø CTPT : C6H12O6. Dạng mạch hở, fructoz thuộc dạng polihidroxi xeton
Ø CTCT: CH2OH[CHOH]3COCH2OH. Trong dung dịch fructoz chủ yếu tồn tại dạng vòng có 5 cạnh: fructoz
1. Lý tính:
Chất kết tinh, dễ tan trong nước, ngọt hơn đường mía, có nhiều trong mật ong 40%.
2. Hóa tính:
a. với Cu(OH)2 : ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam (tính chất poliancol)
b. với H2: tạo poliancol ( tính chất nhóm cacbonyl >C=O)
c. fructozơ bị oxi hóa bời AgNO3/ddNH3 và Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao vì trong môi trường kiềm: OH−
Fructoz ↔ Glucozơ
d. Fructozơ không làm mất màu nước brom.