Bài 20: Điều chế kim loại
BÀI 20 : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI.
I. NGUYÊN TẮC: khử ion dương kim loại thành nguyên tử kim loại tự do.
II. PHƯƠNG PHÁP:
1. Phương pháp thủy luyện : Dùng điều chế kim loại có tính khử yếu.
Dùng kim loại mạnh ( không khử nước) để khử ion kim loại trong dd muối.
Kim loại + muối muối mới + kim loại mới
Thí dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu.
2. Phương pháp nhiệt luyện: dùng điều chế kim loại trung bình và yếu.( sau nhôm)
3. Phương pháp điện phân:
a. Khái niệm: Sụ điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi cho dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li
b. Các quá trình oxi hóa –khử xảy ra ở điện cực:
Ø Ở catot ( −) xảy ra quá trình khử ( quá trình nhận electron)
Al3+ H2O Mn2+ …Pb2+ H+ Cu2+ , Fe3+, Ag+ , Hg2+ , Pt2+ , Au3+.
không bị đp trong dd Thứ tự nhận electron tăng dần
Mn+ + ne → M 2H+ + 2e → H2 2H2O + 2e → H2 + 2OH−
Ø Ở anot (+): xảy ra quá trình oxi hóa ( quá trình nhường electron)
I− , Br− , Cl− , OH− , H2O , NO3− , CO3 2− , SO42−
Khả năng nhường e tăng không bị oxi hóa
2Cl− → Cl2 + 2e 2OH− → ½ O2 + H2O + 2e 2H2O → ½ O2 + 2H+ + 2e
c. Công thức Faraday: tính khối lượng sản phẩm tại các điện cực.
m = với A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được
I: cường độ dòng điện
t: thời gian (s)
n: số e trao đổi ( nhường hoặc nhận)
F: Hằng số Faraday = 96500
d. Điều chế kim loại :
Ø Điện phân nóng chảy: dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh từ K → Al
v Điều chế kim loại IA: điện phân nóng chảy muối clorua hoặc hidroxit.
v Thí dụ: 1) điều chế Na bằng cách điện phân nóng chảy NaCl
Catot (−) NaCl Anot ( +)
Na+ Cl−
Ptđp : 2NaCl 2Na + Cl2 ↑
2) điều chế K bằng cách điện phân nóng chảy KOH
Catot (−) KOH Anot ( +)
K+ OH−
Ptđp : 2 KOH 2 K + ½ O2 ↑ + H2O
v Điều chế kim loại IIA: điện phân nóng chảy muối clorua
Thí dụ: điều chế Mg bằng cách điện phân nóng chảy MgCl2
Catot (−) MgCl2 Anot ( +)
Mg2+ Cl−
Ptđp : MgCl2 Mg + Cl2 ↑
v Điều chế Nhôm: điện phân nóng chảy Al2O3
Catot (−) Al2O3 Anot ( +)
Al3+ O2−
Ptđp : 2 Al2O3 4Al + 3O2↑
Ø Điện phân dung dịch: Dùng để điều chế kim loại trung bình yếu (từ Mn → Au) bằng cách điện phân dung dịch muối clorua
Thí dụ: 1. điện phân dung dịch CuSO4 để điều chế Cu.
Catot (−) CuSO4 Anot ( +)
Cu2+ , H2O H2O SO42−, H2O
Ptđp : 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + O2 + 2H2SO4
2. điện phân dung dịch PbCl2 để điều chế Pb:
Catot (−) PbCl2 Anot ( +)
Pb2+ , H2O H2O . Cl-, H2O
Pb2+ +2e → Pb 2Cl- → Cl2 + 2e
Ptđp:
Tổng kết: Cách chọn phương pháp điều chế kim loại:
v Kim loại yếu: Thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch muối
v Kim loại trung bình: ( từ Mn →Pb): Nhiệt luyện, điện phân dung dịch muối
v Kim loại mạnh ( trước Mn) : điện phân nóng chảy.