Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm
BÀI 27. NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
A. NHÔM. ( TIẾT 47 )
I.VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ:
Ø Ký hiệu nguyên tử:
Ø Nhôm ( Al) ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kỳ 3 của bàng tuần hoàn
Ø Cấu hình electron nguyên tử: 1s22s22p63s23p1; viết gọn là [Ne]3s23p1 → nhôm dễ nhường 3e hóa trị nên có số oxi hóa +3 trong các hợp chất
Ø Mạng tinh thể lập phương tâm diện
II. TÍNH CHẤT LÝ HỌC:
Ø Màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. Có thể dát lá nhôm mỏng 0,01mm dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá.
Ø D=2,7g/cm3 → Al là kim loại nhẹ. Dẫn điện tốt ( gấp 3 lần sắt, bằng 2/3 đồng), dẫn nhiệt tốt.
III. HÓA TÍNH:
Nhôm là kim loại có tính khử mạnh ( sau kim loại kiềm và kiềm thổ), nên dễ bị oxi hóa thành ion dương : Al → Al3+ + 3e
1. Tác dụng với phi kim:
4Al + 3O2 2Al2O3
Ở nhiệt độ thường , Al bền trong không khí do có màng oxit Al2O3 mỏng và bền che chở.
Al + Cl2 → AlCl3 ; Al + S Al2S3
2. Tác dụng với axit:
a. Với axit HCl, H2SO4 loãng : Al khử H+ thành khí H2 :
Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ; 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b. Với HNO3, H2SO4 đặc nóng: Al khử N, S xuống số oxi hóa thấp hơn.
2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý: Với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội, nhôm bị thụ động hóa do bề mặt nhôm tạo được màng oxit có tính trơ do đó Al không tác dụng với HNO3 và H2SO4 loãng được nữa
Al + Cr2O3 Al2O3 + 2Cr ; Al + Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
4. Tác dụng với nước: Nếu phá bỏ lớp oxit trên bề mặt (hoặc tạo thành hỗn hống Al – Hg ), Al sẽ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường. 2Al + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 3H2 (1)
Phản ứng (1) nhanh chóng dừng lại vì Al(OH)3 không tan trong nước đã ngăn cản nhôm tiếp xúc với nước.
5. Tác dụng với dung dịch kiềm: khi cho Al vào dung dịch kiềm, có các phản ứng sau đây:
a- Al2O3 + 2NaOH → 2Na AlO2 + H2O ( Vì Al2O3 là oxit lưỡng tính ).
b- xảy ra pt phản ứng (1) : 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 +3H2↑ (1)
c- màng Al(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm:
Al(OH)3 + NaOH → 2NaAlO2 (dd) + 3H2↑ (2)
(1) và (2) luân phiên xảy ra cho đến khi hết Al. Tổng hợp (1) và (2):
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑ (3)
IV. ỨNG DỤNG – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
1. Ứng dụng:
Ø Nhôm và hợp kim nhôm nhẹ, bền với không khí và H2O, dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa.
Ø Màu trắng bạc đẹp nên dùng làm vật liệu xây dựng, tang trí nội thất.
Ø Nhẹ dẫn điện tốt, nên được dùng làm dây dẫn điện, dẫn nhiệt tốt dùng làm dụng cụ nhà bếp.
Ø Hỗn hợp bột nhôm và bột oxit sắt ( hỗn hợp tecmit ) dùng để hàn đường ray.
2. Trạng thái tự nhiên: Nhôm tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất:
* Đất sét: Al2O3.2SiO2.2H2O *Mica: K2O.Al2O3.6H2O.
*Boxit: Al2O3.2H2O *Criolit; Na3AlF6
V. SẢN XUẤT NHÔM:
a. Nguyên liệu : Quặng Boxit Al2O3.2H2O ( có lẫn SiO2, Fe2O3. )
b. Quá trình sản xuất: gồm 2 công đoạn:
Ø Tinh chế quặng boxit:
v Nấu quặng với dung dịch NaOH đặc ở 180oC, Al2O3 và SiO2 tan, Fe2O3 không tang, lọc bỏ Fe2O3 thu được dung dịch 2 muối :
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2 NaOH → Na2SiO3 + H2O.
v Xử lý dung dịch bằng CO2 thu được Al(OH)3 không tan :
v Lọc, rửa và nung kết tủa ở 900oC thu Al2O3 : 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Ø Điện phân Al2O3 nóng chảy.:
Nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 là 2050oC trộn Al2O3 với criolit tạo ra hỗn hợp nóng chảy ở 900oC.
Ưu điểm: * tiết kiệm năng lượng * tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3 nóng chảy . *hỗn hợp chất điện li có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm, nổi lên trên, bảo vệ Al nóng chảy không bị oxi hóa bởi không khí.
Quá trình điện phân: Thùng điện phân có:
* Catod (−): than chì. Xảy ra quá trình khử Al3+ thành Al : Al3+ + 3e → Al
* Anod (+): than chì . Xảy ra quá trình oxi hóa O2− thành O2 : 2O2− → O2 + 4e
Khí oxi sinh ra đốt cháy anod thành CO và CO2
B. MÔT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM. ( TIẾT 48)
I. NHÔM OXIT Al2O3 :
1. lí tính – trạng thái tự nhiên:
v Rắn , màu trắng, không tan trong nước và không tác dụng với nước. nóng chảy ở nhiệt độ trên 2050oC
v Tồn tại dạng ngậm nước : Al2O3.2H2O và dạng khan Al2O3.
2. Hóa tính :
v Tính lưỡng tính:
v Tính baz: tác dụng với axit: Al2O3 + 6HCl ® 2 AlCl3 + 3 H2O
v Phương trình ion thu gọn: Al2O3 + 6H+ ® 2Al3+ + 3 H2O
v Tính axit: tác dụng với kiềm: Al2O3 + 2 NaOH ® 2NaAlO2+ 3 H2O
v Phương trình ion thu gọn: Al2O3 + 2OH- ® 2 AlO2-+2H2O
v Tính bền : lực hút giữa Al3+ và O2− rất bền, nên nhiệt độ nóng chảy rất cao, khó bị khử.
3. Ứng dụng:
Ø Dạng ngậm nước : Boxit là nguyên liệu sản xuất nhôm.
Ø Dạng khan: có cấu tạo tinh thể là đá quý: Coridon trong suốt không màu , rất rắn dùng làm đá mài, giấy nhám…Bột oxit nhôm làm xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.
Ø Nếu Al2O3 có lẫn Cr3+ : hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kinh đồng hồ, kỹ thuật laze.
Ø Nếu Al2O3 có lẫn Fe2+, Fe3+, Ti4+ ta có saphia dùng làm đồ trang sức.
II. NHÔM HIDROXIT: Al(OH)3
Ø Chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo, kém bền với nhiệt:
Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Ø Tính lưỡng tính:
a. tính baz: tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + H+ → Al(OH)3 + 3H+ ® Al3+ + 3H2O
b. tính axit: tác dụng với baz mạnh: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Al(OH)3 + OH− → Al(OH)3 + OH- ® AlO2-+2H2O
Ø Điều chế: Al(OH)3 :
a. muối Al3+ tác dụng với dd NH3 hoặc dd NaOH vừa đủ:
AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
b. muối AlO2− ( Aluminat ) tác dụng với dung dịch axit:
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
NaAlO2 + HCl ( vừa đủ) + H2O → Al(OH)3 + NaCl
III. NHÔM SUNFAT: Al2(SO4)3
- Có trong phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay Kal(SO4)2.12H2O
- Phèn chua dùng trong ngành thuộc da , công nghiệp giấy, cầm màu, làm trong nước
IV. CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ TRONG DUNG DỊCH:
Thuốc thử: dung dịch kiềm mạnh lấy dư.
Hiện tượng: có kết tủa keo trắng rồi tan trong kiềm mạnh dư.
Al3+ + 3OH− → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH− (dư) → AlO2− + H2O