HÓA 8 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học

HÓA 8 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học

1.      Xác:chất hợp trong tố nguyên các trăm phần phần thành định

  dụ 1(sgk)

Bước 1: Tính M của hợp chất.


Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.

- Trong 1mol KNO3có :

+ 1 mol nguyên tử K.

+ 1........................N.

+ 3..........................O.

Bước 3: tính khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

K = 1.39 = 39 g

mN = 14 g

mO = 3 . 16 = 48 g

B4 : Tính thành phần % mỗi nguyên tố:

                

dụ 2:Tính thành % theo khối lượng các nguyên tố trong Fe2O3.

2. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hoá học của hợp chất:

dụ:Xác định CTHH của hợp chất biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất 40% Cu , 20%S , 40% O , khối lượng mol của hợp chất 160

+ Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.

+ Bước 3: Viết CTHH.

Giải:

Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
   

nCu= 1mol ; nS= 1mol ; nO= 4mol.

Công thức hợp chất: CuSO4.

Bài tập 1a SGK/71.

MCO = 12 + 16 = 28 (g)

Trong  1 mol CO có 1mol C , 1mol O

mC =  12gam

m = 16 gam

Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất  CO là:

MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 (g)

Trong  1 mol CO2 có 1 mol C , 2 mol O

mC =  12gam

m = 32 gam

Vậy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất  CO2 là:

 

 Bài tập 3 SGK/71.

a. Trong 1 mol phân tử đường C12H22O11 có:  12 mol nguyên tử C  ; 22 mol nguyên tử H; 11 mol nguyên tử O

 Vậy trong 1,5 mol p/tử đường C12H22O11 có:

b. MC12H22O11  = 12.12 + 22.1 + 11.16 = 342g

c. Trong 1 mol phân tử C12H22O11 khối lượng của các nguyên tố:

mC= 12.12 = 144(g) ;  mH = 22.1 = 22 ( g )

  mO = 11.16 = 176 ( g ).

3.      Bài tập tính theo công thức hoá học có liên quan đến tỷ khối hơi chất khí:

 

Công thức hoá học của hợp chất A là:NH3.


- Số mol nguyên tử N trong 0,05mol NH3 là:0,05mol.Số nguyên tử N:

N= 0,05.6.1023= 0,3.1023 nguyêntử.

- Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15mol. Số nguyên tử H:

N= 0,15. 6.1023= 0,9.1023 nguyên tử.

4.      Bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất:

a.Tính :     

b.Tính %m của mỗi nguyên tố:

               

c.Tính khối lượng mỗi nguyên tố:

              

Bài tập 3:

         

Trong 142 gam Na2SO4 có 46gam Na

             X gam..................2,3gam Na.

            

Bài tập 4 SGK/71.

  Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất  là:

mCu = 80 %. 80 = 64 (gam).

mO = 20% . 80  = 16 (g)

* Trong 1 mol hợp chất có

nCu = 80: 80 = 1 (mol)

nO = 16: 16 = 1 (mol)

* Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử O.

Vậy CTHH của hợp chất  là: CuO

Bài tập 5 SGK/71.

MA = 17x 2 = 34 g

Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất  là:

mH = 5,88 %. 34  = 2 (gam).

mNa = 94,12% . 34  =  32(g)

* Trong 1 mol hợp chất có

nH = 2: 1 = 2 (mol)

nS = 32: 32 = 1 (mol)

* Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S.

CTHH của hợp chất A: H2S