HÓA 8 - Bài 2: Chất
I. Chất có ở đâu?
Vật thể |
|
Tự nhiên: |
Nhân tạo: |
VD: Cây cỏ |
Bàn ghế |
Sông suối |
Thước |
Không khí... |
Com pa... |
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
Chất |
|
Tính chất vật lý |
Tính chất hóa học |
Màu, mùi, vị... |
Cháy |
Tan, dẫn điện,... |
Phân huỷ... |
Để xác định tính chất của chất cần :
a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể...
b) Dùng dụng cụ đo: t0nc , t0s
c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH.
2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi gì?
a) Phân biệt chất này với chất khác
b) Biết cách sử dụng chất an toàn
c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất
III. Chất tinh khiết.
1. Hỗn hợp
VD:
|
Nước cất |
Nước khoáng |
Giống |
Trong suốt, không màu, uống được |
|
Khác |
Chỉ có một chất |
Gồm nhiều chất |
KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn.
2. Chất tinh khiết:
VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất
Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3...
KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
VD: Nước cất (nước tinh khiết)
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
VD:
- Khuấy tan một lượng muối ăn vào nước à hỗn hợp trong suốt
- Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi à nước cất.
- Cạn nước thu đc muối ăn.
KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp.