Bài 12: Công suất điện

Bài 12: Công suất điện

I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:

1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện:

Số oat ghi trên 1 dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.

2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện:

Đ( 6V-3,6W) có nghĩa:

Hiệu điện thế định mức của đèn là 6V. Khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 6V thì công suất tiêu thụ của đèn là 3,6W.

II. Công thức tính công suất điện:

    Công suất điện của 1 đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó.

      P=U.I     
Trong đó:

+ P là công suất của dòng điện (đo bằng W)

+ U là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (đo bằng V).

+ I là cường độ dòng điện qua đoạn mạch ( đo bằng A)

 Biện pháp bảo vệ môi trường:

+ Đối với một số dụng cụ điện thì việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức không gây ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng đối với một số dụng cụ khác nếu sử dụng dưới hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của chúng.

+ Nếu đặt vào dụng cụ điện hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ rất nguy hiểm.

+ Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị điện