Bài 10: Tế bào nhân thực tiết 3

Bài 10: Tế bào nhân thực tiết 3

Bài 10

TẾ BÀO NHÂN THỰC

VIII. Khung xương tế bào:

1. Cấu trúc: gồm prôtein, hệ thống vi ống, vi sợi và sợi trung gian.

- Vi ống là những ống hình trụ dài.

- Vi sợi là sợi dì mảnh.

2. Chức năng:

- Là giá đỡ cơ học cho tế bào.

- Tạo hình dạng của tế bào.

- Neo giữ các bào quan và giúp tế bào di chuyển.

IX. Màng sinh chất (Màng tế bào)

1. Cấu trúc:

- Màng sinh chất có cấu trúc khảm động.

- Gồm 1 lớp kép phospholipid quay đầu kỵ nước vào nhau. Có các phân tử protein xen kẽ (xuyên màng) hoặc liên kết ở bề mặt.

- Các tế bào động vật có cholesterol làm tăng sự ổn định của màng sinh chất.

- Bên ngoài có các sợi của chất nền ngoại bào, protein liên kết với lipid tạo lipoprotein hay liên kết với cacbohydrat tạo glycoprotein.

2. Chức năng:

- Tự điều chỉnh với môi trường có tính chọn lọc nên màng có tính bán thấm.

- Thu nhận thông tin lí hoá học từ bên ngoài(nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời.

- Nhờ glicôprôtein để tế bào nhận biết tế bào lạ.

X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất:

1. Thành tế bào:

Quy định hình dạng tế bào và có chức năng bảo vệ tế bào.

-   Tế bào thực vật: Xenlulôzơ.

-   Tế bào nấm: Kitin.

-   Tế bào vi khuẩn: peptiđoglican.

2. Chất nền ngoại bào:

- Cấu trúc: gồm glicôprôtein, chất vô cơ và chất hữu cơ.

- Chức năng: Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.