BÀI 7. TÂY ÂU - LỊCH SỬ 12

BÀI 7. TÂY ÂU - LỊCH SỬ 12

Câu 1. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt?

A. Hợp tác thành công với Nhật.

B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.

C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.

D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.

C

Câu 2. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới

C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.

D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.

A

Câu 3. Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.

C. hợp tác với Liên Xô.

D. liên minh với CHLB Đức.

A

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.                                 

B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

C. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

D. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

C

Câu 5. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?

A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.

B. Đa phương hóa trong quan hệ.

C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.

D. Rút ra khỏi NATO.

B

Câu 6. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Để hồi phục, phát triển kinh tế                                 

B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ

C. Để xâm lược các quốc gia khác

D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô

A

Câu 7. Tại sao nền kinh tế của Tây Âu phát triển nhanh chóng vào những năm 50 (thế kỉ XX)?

A. Tây Âu mua các thành tựu về khoa học của nước ngoài.

B. Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa.

C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lý nguồn vốn.

D. Nhờ hợp tác có hiệu quả với Cộng đồng châu Âu.

D

Câu 8. Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki?

A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng

B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ

C. Do Tác động của chiến tranh lạnh kết thúc

D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ

D

Câu 9. Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là vì?

A. Trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.

B. Quan hệ hợp tác về kinh tế rông rãi.

C. Có trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao, hiện đại

D. Là nơi tập trung các trung tâm tài chính khu vực và  toàn cầu

C

Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.

C. chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.

B