BÀI 31 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

BÀI 31 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

Câu 1. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :

Câu 1. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :

A. Nhà nước.    B. Tập thể.     C. Tư nhân, cá thể.      D. Nước ngoài.

C

Câu 2. Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới.

Câu 2. Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới.

A. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê.

B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá.

C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.

D. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân.

A

Câu 3. Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là :

Câu 3. Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là :

A. Lương thực, thực phẩm.     B. Nguyên, nhiên vật liệu.

C. Máy móc thiết bị.           D. Hàng tiêu dùng.

B

Câu 4. Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác ?

Câu 4. Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác ?

A. Cán cân xuất nhập khẩu là 4537 triệu USD.

B. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.

C. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.

D. Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.

A

Câu 5. Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu 17 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay là :

Câu 5. Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu 17 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay là :

A. Hàng may mặc.     B. Hàng thuỷ sản.     C. Gạo.      D. Dầu thô.

D

Câu 6. Đây là những hạn chế của hàng chế biến để xuất khẩu nước ta.

Câu 6. Đây là những hạn chế của hàng chế biến để xuất khẩu nước ta.

A. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn.       B. Giá thành sản phẩm còn cao.

C. Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập.  D. Tất cả các nhược điểm trên.

D

Câu 7. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là :

Câu 7. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là :

A. Các nước ASEAN.    B. Các nước EU.     C. Hoa Kì.     D. Trung Quốc.

A

Câu 8. Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :

Câu 8. Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :

A. Sự phân bố dân cư.

B. Sự phân bố các ngành sản xuất.

C. Sự phân bố các tài nguyên du lịch.

D. Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.

C

Câu 9. Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :

Câu 9. Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.    B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải miền Trung.          D. Đông Nam Bộ.

C

Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005.

Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005.

(Đơn vị : %)

Loại

1990

1992

1995

2000

2005

 Xuất khẩu

45,6

50,4

40,1

 49,6

46,7

Nhập khẩu

54,4

49,6

59,9

50,4

53,3

Nhận định đúng nhất là :

A. Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.

B. Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu.

C. Tình trạng nhập siêu có xu hướng ngày càng tăng.

D. Năm 2005, nhập siêu lớn do các nhà đầu tư nhập máy móc thiết bị nhiều.

C