BÀI 20 CHUYỂN DỊCH CƠ CẨU KINH TẾ
PHẦN III. ĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 20
CHUYỂN DỊCH CƠ CẨU KINH TẾ
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
+ Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trong khu vực I và III.
+ Tùy theo từng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng:
- Ngành nông nghiệp:
· Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi.
· Trong trồng trọt: Giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp (cây CN xuất khẩu, nguyên liệu CN, có giá trị)
- Ngành công nghiệp – xây dựng:
· Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác.
· Tăng tỉ trọng sản phẩm cao cấp giảm các sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình.
- Ngành dịch vụ - du lịch:
· Kết cấu hạ tầng, đô thị phát triển nhanh, nhiều loại dịch vụ mới ra đời như: Viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ...
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
- Chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới.
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng: 40,2 – 38,4% (1995 - 2005), nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Kinh tế tư nhân vẫn tăng: 7,4 – 8,9% (1995 – 2005).
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 6,3 – 16,0% (1995 – 2005), đặc biệt là khi đất nước ta gia nhập WTO.
3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Phát huy thế mạnh của từng vùng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng miền:
· Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất 55,6% (năm 2005)
· Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm chiếm 40,7% cả nước.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
· Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
· Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
· Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.