BÀI 24 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

BÀI 24 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

Câu 1. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại:

 

A. Rừng phòng hộ.     B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng khoanh nuôi.   D. Rừng sản xuất.

B

Câu 2. Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng:

 

A. An Giang.   B. Đồng Tháp.    C. Bà Rịa - Vũng Tàu.    D. Cà Mau.

D

Câu 3. Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh:

 

A. Đồng Tháp.   B. Cà Mau.    C. Kiên Giang.      D. An Giang.

D

Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.

 

(Đơn vị: nghìn tấn)

Chỉ tiêu

1990

1995

2000

2005

Sản lượng

890,6

1584,4

2250,5

3432,8

Khai thác

728,5

1195,3

1660,9

1995,4

Nuôi trồng

162,1

389,1

589,6

1437,4

Nhận định nào sau đây chưa chính xác?

A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.

B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.

C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.

D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995.

D

Câu 5. Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là:

 

A. Rừng phòng hộ, rừng ngập mặn và rừng khoanh nuôi.

B. Rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng tái sinh.

C. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

D. Rừng khoanh nuôi, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

C

Câu 6. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:

 

A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.

B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.

D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

B

Câu 7. Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng:

 

A. Sản xuất.   B. Phòng hộ.    C. Đặc dụng.    D. Khoanh nuôi.

B

Câu 8. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:

 

A. Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.

B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.

C. Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.

D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.

C

Câu 9. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên:

 

A. Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.

B. Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.

C. Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.

D. Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.

B

Câu 10. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là:

 

A. Tạo sự đa dạng sinh học.

B. Điều hoà nguồn nước của các sông.

C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão.

D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.

B