BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ
BÀI 6: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ
A. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Lãnh thổ:
Gồm 3 bộ phận:
- Lãnh thổ ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ (>8 triệu km2)
- Bán đảo A-la-xca.
- Quần đảo Ha-oai giữa Thái Bình Dương.
=> Lãnh thổ cân đối thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
2. Vị trí địa lí:
a. Đặc điểm:
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ: 25oB-44oB.
- Nằm giữa hai đại dương lớn ĐTD và TBD
- Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh.
b. Ý nghĩa:
- Nằm cách xa trung tâm thế giớinên không bị chiến tranh tàn phá mà giàu lên nhờ chiến tranh.
- Giao lưu kinh tế, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường tiêu thụ tại chổ rộng lớn.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ: |
|||||
Vùng |
Phía Tây |
Trung tâm |
Phía Đông |
||
Phạm vi |
Gồm vùng núi Coóc-đi-e và các đồng bằng ven TBD. |
Nằm giữa dãy A-pa-lát và dãy Rốc-ki. |
Gồm dãy A-pa-lát và các đồng bằng ven ĐTD. |
||
Địa hình |
- Các dãy núi cao >2000m chạy song song theo hướng bắc – nam. - Xen giữa là các bồn địa và cao nguyên. |
- Phía tây và bắc là gồ đồi thấp. - Phía nam là đồng bằng châu thổ. |
- Dãy núi già A-pa-lát, có nhiều thung lũng cắt ngang. - Các đồng bằng ven ĐTD khá rộng lớn. |
||
Khí hậu |
- Ở các các bồn địa và cao nguyên có khí hậu khô hạn - Ven TBD có khí hậu cận nhiệt và ôn đới hải dương. |
Khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. |
Khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới. |
||
Tài nguyên TN |
- Khoáng sản phong phú: vàng, đồng, bôxit, chì. - Thủy năng, rừng, đồng cỏ, đất trồng. |
- Khoáng sản: than, sắt, dầu khí. - Các đồng cỏ, đất màu mỡ. |
- Khoáng sản: than đá, sắt. - Đất phì nhiêu, thủy năng. |
||
2. Alaxca và Ha-oai: |
|||||
Vùng |
Đặc điểm TN |
Ý nghĩa |
|||
Alaxca |
- Là bán đảo nằm ở tây bắc Bắc Mĩ. - Nhiều núi cao, khí hậu lạnh giá, giàu dầu khí, thủy sản. |
Phát triển CN khai khoáng, thủy sản |
|||
Ha-oai |
- Là quần đảo giữa TBD. - Nhiều đảo núi lửa, san hô; khí hậu nhiệt đới ẩm. |
Có tiềm năng lớn về hải sản, du lịch và hàng hải. |
|||
III. DÂN CƯ
1. Gia tăng dân số:
- Có dân số đông thứ 3 thế giới (Sau Trung Quốc và Ấn Độ)
- Tăng nhanh chủ yếu do nhập cư -> Nguồn vốn, nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
- Dân số có xu hướng già hoá.
2. Thành phần dân cư: Đa dạng, phức tạp:
- Gốc châu Âu: chiếm 83%.
- Châu Á, Mĩ La tinh:6%
- Châu Phi: >10%.
- Người bản địa:1%
ÄTạo nên tính năng động của dân cư, văn hoá đa dạng .
ÄSự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư ->Khó khăn cho sự phát triển kinh tế.
3. Phân bố dân cư:
- Phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông đúc ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
+ Vùng núi phía Tây, vùng trung tâm dân cư thưa thớt.
- Dân cư thành thị chiếm: 79% (2004).
B. KINH TẾ
I. QUY MÔ NỀN KINH TẾ
- Có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới.
- Tổng GDP chiếm ¼ của thế giới (lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi).
- GDP/ người rất cao: 39739 USD (2004).
Nguyên nhân:
+ Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có.
+ Lao động đông, trình độ cao
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Dịch vụ:
Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP – năm 2004
a/ Ngoại thương
- Đứng đầu Thế giới chiếm tỷ trọng khá lớn (12% tổng giá trị ngoại thương thế giới)
b/ Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất Thế giới,
c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp Thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho Kinh tế Hoa Kỳ
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành du lịch phát triển mạnh
2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
- Gồm 3 nhóm: Công nghiệp chế biến, Công nghiệp điện, Công nghiệp khai khoáng
- Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành Công nghiệp có sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng uống phái nam và ven Thái Bình Dương với các ngành hiện đại
3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu Thế giới về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ nông nghiệp
- Sản xuất đang chuyển theo hướng: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh -> vùng sản xuất nhiều lọai nông sản theo mùa vụ
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh
- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến
- Có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
- Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá lớn giữa các vùng.
4, Sự phân hoá lãnh thổ:
- Nông nghiệp: vùng Đông Bắc, Trung tâm, phía Tây
- Công nghiệp: Đông Bắc, vùng phía nam và vùng phía tây