BÀI 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
BÀI 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
A. TỰ NHIÊN , DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Diện tích: 9572,8 nghìn km2
Dân số: 1303,7 triệu người (2005)
Thủ đô: Bắc Kinh
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ:
- Diện tích lớn đứng thứ 3 thế giới.
- Nằm vĩ độ từ khoảng 200B - 530B, 730Đ - 1350Đ
- Nằm phía Đông của châu Á, tiếp giáp với 14 nước trên lục địa.
- Phía Đông tiếp giáp với Thái Bình Dương.
Ý nghĩa:
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
+ Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ và đường biển.
+ Khó khăn: Quản lý đất nước, thiên tai...
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
- Thiên nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc:
ĐKTN
Miền Đông
Miền Tây
Địa hình
Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam.
->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú.
Gồm nhiều dãy núi cao , các cao nguyên đồ sồ và các bồn địa.
->Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú.
Khí hậu
+Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa.
+ Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
->Phát triển nông nghiệp đa dạng.
Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít
->Khó khăn cho sx và sinh hoạt
Sông ngòi
Nhiều sông lớn: sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang.
->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx…
Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn.
->Có giá trị thuỷ điện lớn.
TNTN
Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt.
->Thuận lợi phát triển công nghiệp.
Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
1. Dân cư:
Đặc điểm dân cư:
- Có dân số đông nhất thế giới (chiếm 1/5 dân ssố thế giới).
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm (năm 2005 còn 0,6%) nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều.
- Có thành phần dân tộc đa dạng (trên 50 dân tộc khác nhau, chủ yếu là người Hán).
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh (năm 2005 chiếm 37%)
Phân bố dân cư:
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, miền Tây thưa thớt.
+ 63% dân số sống ở nông thôn, dân thành thị chiếm 37%.
=>Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Miền Tây thiếu lao động trầm trọng.
Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẽ, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường.
Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách dân số KHHGĐ, xuất khẩu lao động.
2. Xã hội:
- Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Cung điện, lâu đài, đền chùa.
+ Nhiều phát minh quý giá: Lụa, chữ viết, giấy, la bàn...
=> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch)
- Hiện nay TQ rất chú trọng phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005), đội ngũ có chất lượng cao.
B. KINH TẾ
I. KHÁI QUÁT CHUNG:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (TB 8%/năm).
- Tổng GDP cao (Đứng thứ 4 thế giới năm 2007).
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng (Từ 276 USD năm 1985 lên 2025 USD năm 2009)
- Đời sống của nhân dân được cải thiện.
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1. Công nghiệp:
a.Điều kiện phát triển:
- Có tài nguyên khoáng sản giàu có, lao động đông, thị trường tiêu thụ lớn.
- Thay đổi cơ chế quản lí.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHCN mới.
b.Thành tựu của sản xuất công nghiệp:
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: Luyện kim, chế tạo máy, điện tử, vũ trụ, hoá dầu, sản xuất ô tô
- Có nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Than, xi măng, thép, phân bón, sản xuất điện.
- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu tập trung ở ven biển miền Đông.
2.Nông nghiệp:
a.Điều kiện phát triển:
- Có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Có nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp:
+ Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông nghiệp (Giao thông, thủy lợi, cơ sở chế biến…)
+ Áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất nông nghiệp.
+ Miễn thuế nông nghiệp vho nông dân.
b.Thành tựu của sản xuất nông nghiệp:
- Tạo ra nhiều nông sản có năng suất cao.
- Có nhiều nông sản đứng đầu thế giới: Lương thực, bông, thịt lợn.
- Trong nông nghiệp: Trồng trọt đóng vai trò chủ đạo.
- Phân bố: Tập trung các đồng bằng phía Đông.
III. MỐI QUAN HỆ TRUNG QUỐC - VIỆT NAM:
- Mối quan hệ truyền thống lâu đời.
- Quan hệ trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng:"Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai"
- Kim ngạch thương mại hai chiều tăng nhanh.