Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
I. Ôn tập về phương trình bậc nhất, bậc hai
1. Phương trình bậc nhất
· Khi a ≠ 0 pt (1) đgl phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Phương trình bậc hai
3. Định lí Viet
Nếu phương trình bậc hai:
ax2 + bx + c = 0 (a≠0)
có hai nghiệm x1, x2 thì:
Ngược lại, nếu hai số u, v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u và v là các nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0
VD3. Chứng tỏ pt sau có 2 nghiệm x1, x2 và tính x1 + x2, x1x2 : x2 – 3x + 1 = 0
Giải: D = 5 > 0 Þ pt có 2 nghiệm phân biệt
x1 + x2 = 3, x1x2 = 1
VD4. Pt 2x2 – 3x – 1 = 0 có 2 nghiệm x1, x2 . Tính x12 + x22 ?
II. Phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai
1. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
B1: ĐKXĐ: Q(x) ≠ 0
B2: Giải phương trình
B3: Đối chiếu nghiệm tìm được với ĐKXĐ để chọn nghiệm thích hợp.
VD1. Giải phương trình:
Nêu ĐKXĐ của (1)
Biến đổi phương trình (1)
2. Phương trình chứa giá trị tuyệt đối
Để giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối ta tìm cách khử dấu giá trị tuyệt đối:
– Dùng định nghĩa;
– Bình phương 2 vế.
· Chú ý: Khi bình phương 2 vế của phương trình để được pt tương đương thì cả 2 vế đều phải không âm.
Giải
C1:
+ Nếu x ≥ 3 thì (2) trở thành:
x – 3 = 2x + 1 Þ x = –4 (loại)
+ Nếu x < 3 thì (2) trở thành:
C2:
(2) Þ (x – 3)2 = (2x + 1)2
Þ 3x2 + 10x – 8 = 0
Thử lại: x = –4 (loại),
VD3. Giải phương trình:
Ta nên dùng cách giải nào?
· Chú ý a2 – b2 = (a – b)(a + b)
Giải
Bình phương 2 vế:
(3) Û (2x – 1)2 = (x + 2)2
Û (x – 3)(3x + 1) = 0
3. Phương trình trùng phương
Dạng ax4 + bx + c = 0 (a≠0) (1)
· Nếu (1) có nghiệm x0 thì –x0 cũng là nghiệm của (1).
· Điều kiện để (1) có 4 nghiệm phân biệt là (2) có 2 nghiệm dương phân biệt.
VD 1. Giải các phương trình:
a) x4 – 3x2 + 2 = 0
b) x4 –2x – 3 = 0
Giải
Đặt ẩn phụ t = x2 (t ≥ 0), đưa về pt bậc hai trung gian:
at2 + bt + c = 0