Bài 17: Cấu trúc di truyền và quần thể (tiếp theo)

Bài 17: Cấu trúc di truyền và quần thể (tiếp theo)

Câu 1: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?

A. Quần thể có kích thước lớn.                                        B. Có hiện tượng di nhập gen.

     C. Không có chọn lọc tự nhiên.                                   D. Các cá thể giao phối tự do.

B

Câu 2: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự

A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.

     B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.

     C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

     D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

C

Câu 3: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?

A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

     B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.

     C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá.

     D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

C

Câu 4: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:

A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1                                            B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1

     C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1                                       D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1

A

Câu 5: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

     A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.                             B. Cho quần thể tự phối.

     C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.                         D. Cho quần thể giao phối tự do.

D

Câu 6: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?

     A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

     B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.

     C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.

     D. A, B và C đúng.

D

Câu 7: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?

     A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.

     B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..

     C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.

     D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.

A

Câu 8: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

     A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1                   B. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1

     C. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1                   D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1

A

Câu 9: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

A. 40%                                   B. 36%                               C. 4%                                 D. 16%

C

Câu 10: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

     C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa                                      D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

C