Câu 189. Hoạt động thực tiễn không bao gồm hình thức nào dưới đây?
Chủ đề 1. CÔNG DÂN VỚI VIỆC HÌNH THÀNH THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN KHOA HỌC
Đề bài:
A. Sản xuất vật chất.
B. Chính trị - xã hội.
C. Thực nghiệm khoa học.
D. Quan hệ sản xuất.
189. D
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về
- Câu 2. Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó được gọi là
- Câu 3. Đối tượng nghiên cứu của triết học là những vấn đề chung nhất
- Câu 4. Triết học khác các môn khoa học khác bởi yếu tố nào dưới đây?
- Câu 5. Triết học và các môn khoa học khác có mối quan hệ
- Câu 6. Triết học có vai trò là thế giới quan và
- Câu 7. Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học?
- Câu 8. Quan niệm của con người về thế giới luôn luôn phát triển từ thế giới quan thần thoại đến thế giới quan
- Câu 9. Quan niệm của con người về thế giới luôn phát triển, biểu hiện sự hiểu biết ngày càng sâu sắc hơn, đầy đủ hơn về thế giới xung quanh từ thế giới quan
- Câu 10. Thế giới quan của người nguyên thủy có sự hòa quyện giữa các yếu tố
- Câu 11. Triết học diễn tả thế giới quan của con người dưới dạng một hệ thống các phạm trù, quy luật
- Câu 12. Theo quan điểm triết học, thế giới quan sẽ tạo niềm tin và định hướng cho con người trong
- Câu 13. Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động
- Câu 14. Những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống được gọi là
- Câu 15. Thế giới quan giải quyết những vấn đề liên quan đến mối quan hệ giữa
- Câu 16. Thế giới quan giải quyết nội dung vấn đề cơ bản nào dưới đây của triết học?
- Câu 17. Vấn đề cơ bản nào dưới đây của triết học là nội dung giải quyết của thế giới quan?
- Câu 18. Thế giới quan duy vật cho rằng vật chất là cái có trước, cái quyết định
- Câu 19. Thế giới quan duy vật cho rằng thế giới vật chất tồn tại
- Câu 20. Quan điểm vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất không do ai sáng tạo ra và không ai có thể tiêu diệt được là thể hiện thế giới quan nào dưới đây?
- Câu 21. Thế giới quan duy vật cho rằng, thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, không do ai sáng tạo ra và không ai có thể
- Câu 22. Triết học có vai trò nào dưới đây?
- Câu 23. Dựa vào yếu tố nào dưới đây để phân chia các loại thế giới quan?
- Câu 24. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, thế giới quan có mấy loại?
- Câu 25. Nội dung vấn đề cơ bản của triết học bao gồm mấy mặt dưới đây?
- Câu 26. Mặt thứ nhất trong nội dung vấn đề cơ bản của triết học trả lời câu hỏi về mối quan hệ nào dưới đây?
- Câu 27. Thế giới quan duy tâm cho rằng, ý thức là cái có trước và là cái
- Câu 28. Học thuyết về phương pháp nhận thức khoa học và cải tạo thế giới là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?
- Câu 29. Phương pháp luận là học thuyết khoa học về phương pháp nhận thức và
- Câu 30. Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật hiện tượng trong mối quan hệ nào dưới đây?
- Câu 31. Phương pháp luận biện chứng xem xét sự vật hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và
- Câu 32. Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng là thể hiện phương pháp luận nào dưới đây?
- Câu 33. Trong lịch sử triết học, triết học Mác – Lênin chia phương pháp luận thành mấy loại dưới đây?
- Câu 34. Trong lịch sử triết học, triết học Mác - Lênin, phương pháp luận được chia thành
- Câu 35. Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật hiện tượng một cách
- Câu 36. Phương pháp luận siêu hình xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện và áp đặt một cách
- Câu 37. Phương pháp xem xét sự vật một cách phiến diện, không vận động không phát triển chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác là thể hiện phương pháp luận nào dưới đây?
- Câu 38. Cứ đến ngày thi học kì, mẹ bạn M lại thắp hương cầu thần linh, ông bà tổ tiên phù hộ cho M làm bài tốt. Theo em, mẹ của M đứng trên lập trường của thế giới quan nào dưới đây?
- Câu 39. Trong triết học Mác, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng có mối quan hệ nào dưới đây với nhau?
- Câu 40. Hiện tượng cầu khấn thần linh phù hộ để đạt điểm cao trong kì thi là thể hiện thế giới quan nào dưới đây?
- Câu 41. Câu thành ngữ: “Nước chảy đá mòn” thể hiện phương pháp luận nào dưới đây?
- Câu 42. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào dưới đây?
- Câu 43. Vấn đề cơ bản của Triết học là quan hệ giữa
- Câu 44. Những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống được gọi là
- Câu 45. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, đời sống xã hội và lĩnh vực tư duy là đối tượng nghiên cứu của
- Câu 46. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển là nội dung của phương pháp luận nào dưới đây?
- Câu 47. Câu nào dưới đây thể hiện yếu tố siêu hình?
- Câu 48. Chị H có nhiều người theo đuổi nên bà A là mẹ và anh trai tên là BH cho rằng nên tìm thầy bói để xem ai hợp tuổi sẽ yêu, ông B là cha của chị H lại cho rằng lựa chọn ai là tùy vào tình cảm của chị. Biết chuyện, anh Z bạn của chị H khuyên chị nên nghe quan điểm của ông B. Những ai dưới đây có quan điểm theo lập trường duy vật?
- Câu 49, Heraclit nói: “Không ai tắm hai lần trên một dòng sông” là thể hiện phương pháp luận nào dưới đây?
- Câu 50. Một cuộc tranh luận xảy ra giữa các bạn học sinh lớp 10A về nguồn gốc cái bàn học. Bạn M cho rằng ý tưởng về cái bàn trong óc người thợ mộc là nguồn gốc sinh ra cái bàn. Bạn Q khẳng định nếu không có ý tưởng của người thợ mộc thì không có cái bàn. Bạn H cho rằng, để có cái bàn thì phải có những nguyên liệu để làm ra bàn. Bạn A góp ý, nếu không có nguyên liệu như gỗ, định thì người thợ mộc ý tưởng có hay đến mấy cũng không thể làm ra cái bàn. Theo em, Ý kiến của nhóm những bạn nào dưới đây thể hiện thế giới quan duy vật biện chứng?
- Câu 51. Các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan luôn có mối quan hệ hữu cơ và
- Câu 52. Tất cả những biến đổi, chuyển hóa của sự vật hiện tượng là
- Câu 53. Mọi sự biến đổi, biến hóa nói chung của các sự vật hiện tượng trong thế giới tự nhiên và đời sống xã hội thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?
- Câu 54. Vận động là mọi sự biến đổi, biến hóa nói chung của các sự vật hiện tượng trong giới tự nhiên và
- Câu 55. Theo quan điểm Mác – Lênin, bất kì sự vật hiện tượng nào cũng luôn luôn
- Câu 56. Theo quan điểm Mác – Lênin, bằng vận động và thông qua vận động mà sự vật hiện tượng
- Câu 57. Theo quan điểm Mác – Lênin, thông qua vận động mà sự vật hiện tượng thể hiện
- Câu 58. Theo quan điểm Mác - Lênin, vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của
- Câu 59. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, vận động được khái quát lại thành mấy hình thức cơ bản dưới đây?
- Câu 60. Theo quan điểm Mác - Lênin, sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian là thể hiện hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 61. Theo quan điểm Mác - Lênin, sự vận động của các phân tử, nguyên tử, các hạt cơ bản là thể hiện hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 62. Theo quan điểm Mác - Lênin, quá trình hóa hợp và phân giải các chất là thể hiện hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 63. Theo quan điểm Mác – Lênin, sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường là thể hiện hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 64. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin; sự biến đổi, thay thế của các xã hội trong lịch sử là thể hiện hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 65. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, các hình thức vận động tuy có đặc điểm riêng nhưng giữa chúng luôn có mối quan hệ
- Câu 66. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, khi xem xét sự vật hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội cần phải xem xét theo trạng thái nào dưới đây?
- Câu 67. Khi xem xét sự vật hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội cần phải tránh xem xét theo trạng thái nào dưới đây?
- Câu 68. Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, vận động của sự vật hiện tượng không diễn ra theo chiều hướng nào dưới đây?
- Câu 69. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, sự vật hiện tượng có thể vận động theo chiều hướng nào dưới đây?
- Câu 70. Biến đổi theo chiều hướng tiến lên từ thấp tới cao, từ đơn giản tới phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?
- Câu 71. Phát triển là khái niệm dùng để khái quát những hình thức vận động theo chiều hướng
- Câu 72. Phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật hiện tượng trong
- Câu 73. Sự phát triển diễn ra một cách phổ biến ở tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và
- Câu 74. Xã hội loài người trải qua các chế độ xã hội Công xã nguyên thủy, Chiếm hữu nô lệ, Phong kiến... là thể hiện hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 75. Khi xem xét một sự vật hiện tượng hoặc đánh giá một con người cần tránh thái độ nào dưới đây?
- Câu 76. Khi xem xét một sự vật hiện tượng cần đánh giá theo thái độ nào dưới đây?
- Câu 77. Cần xem xét theo thái độ nào dưới đây khi đánh giá một sự vật hiện tượng?
- Câu 78. Xã hội loài người trải qua các chế độ xã hội Công xã nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, Phong kiến... là thể hiện xu hướng nào dưới đây?
- Câu 79. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là sự
- Câu 80. Hiện tượng thanh sắt bị han gỉ thuộc hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 81. Cây ra hoa kết trái là thể hiện hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 82. Vận động viên điền kinh chạy trên sân vận động thuộc hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 83. Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là thể hiện khái niệm nào dưới đây?
- Câu 84. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 85. Hiện tượng thuỷ triều là hình thức vận động nào dưới đây?
- Câu 86. Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó có hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa
- Câu 87. Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tác động lẫn nhau tạo thành
- Câu 88. Trong một chỉnh thể có hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau vừa đấu tranh với nhau là thể hiện nội dung khái niệm nào dưới đây?
- Câu 89. Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật hiện tượng chúng phát triển theo chiều hướng trái ngược nhau được gọi là
- Câu 90. Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật hiện tượng chúng phát triển theo chiều hướng
- Câu 91. Mặt đối lập của mâu thuẫn không diễn ra theo chiều hướng nào dưới đây?
- Câu 92. Hai mặt đối lập liên hệ và gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau được gọi là
- Câu 93. Trong mỗi mâu thuẫn, sự thống nhất giữa các mặt đối lập là hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau
- Câu 94. Sinh vật có quá trình đồng hóa và dị hóa là thể hiện nội dung nào dưới đây?
- Câu 95. Theo triết học Mác – Lênin trong mỗi mâu thuẫn, sự thống nhất và sự đấu tranh giữa các mặt đối lập có mối quan hệ không
- Câu 96. Các mặt đối lập cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau được gọi là sự
- Câu 97. Theo triết học Mác - Lênin trong mỗi mâu thuẫn, hai mặt đối lập luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ lẫn nhau được gọi là sự
- Câu 98. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là hai mặt đối lập luôn tác động, bài trừ và
- Câu 99. Việc làm nào dưới đây của học sinh thể hiện sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn?
- Câu 100. Nói về nguồn gốc của sự phát triển, sự vật nào cũng bao gồm nhiều
- Câu 101. Khi mâu thuẫn cơ bản được giải quyết thì sự vật chứa đựng nó cũng
- Câu 102. Theo triết học Mác - Lênin, sự đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho các sự vật hiện tượng không thể
- Câu 103. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành, sự vật hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật hiện tượng mới là thể hiện nội dung nào dưới đây?
- Câu 104. Quá trình giải quyết mâu thuẫn làm cho thế giới khách quan đi theo chiều hướng nào dưới đây?
- Câu 105. Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tượng là do yếu tố nào dưới đây?
- Câu 106. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn bàn về nội dung nào dưới đây?
- Câu 107. Theo triết học, mâu thuẫn chỉ có thể giải quyết bằng cách thức nào dưới đây?
- Câu 108. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là biện pháp thể hiện tính chất nào dưới đây?
- Câu 109. Trong học tập và cuộc sống, để vận động, phát triển học sinh cần có thái độ nào dưới đây?
- Câu 110. Trong cuộc sống, để vận động, phát triển học sinh cần tránh thái độ nào dưới đây?
- Câu 111. Học sinh cần có thái độ nào dưới đây để thể hiện sự vận động, phát triển của mình trong cuộc sống?
- Câu 112. Mâu thuẫn theo nghĩa triết học là hai mặt đối lập
- Câu 113. Cách hiểu nào dưới đây không đúng với sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học?
- Câu 114. Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm của sự vật mà trong quá trình vận động của chúng
- Câu 115. Cách ứng xử nào dưới đây phù hợp với nội dung bài học: “Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng”?
- Câu 116. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là các mặt đối lập luôn
- Câu 117. Cách hiểu nào dưới đây là đúng về mâu thuẫn theo nghĩa triết học?
- Câu 118. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào dưới đây?
- Câu 119. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi các mặt đối lập
- Câu 120. Trường hợp nào dưới đây không phải là mâu thuẫn theo nghĩa triết học?
- Câu 121. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật khác là nội dung khái niệm nào dưới đây?
- Câu 122. Theo quan điểm triết học, chất có tác dụng nào dưới đây?
- Câu 123. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật hiện tượng biểu thị trình độ phát triển của sự vật hiện tượng là nội dung khái niệm nào dưới đây?
- Câu 124. Lượng của sự vật hiện tượng thường được biểu thị ở yếu tố nào dưới đây?
- Câu 125. Để phân biệt sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác phải dựa vào yếu tố nào dưới đây?
- Câu 126. Chất và lượng của mỗi sự vật hiện tượng trong thế giới
- Câu 127. Theo quan niệm triết học, sự vật hiện tượng biến đổi bắt đầu từ
- Câu 128. Biến đổi nào dưới đây thể hiện lượng của sự vật, hiện tượng?
- Câu 129. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật hiện tượng được gọi là thuốc
- Câu 130. Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật hiện tượng được gọi là
- Câu 131. Chất mới chỉ ra đời thay thế chất cũ, sự vật mới thay thế sự vật cũ khi lượng biến đổi đạt tới một
- Câu 132. Theo triết học Mác – Lênin, sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về
- Câu 133. Theo triết học Mác - Lênin, chất mới ra đời lại bao hàm trong nó một
- Câu 134. Mỗi sự vật hiện tượng đều có chất đặc trưng và lượng đặc trưng
- Câu 135. Theo triết học Mác - Lênin, chất khác lượng bởi nó là những thuộc tính
- Câu 136. Chất là yếu tố thể hiện nội dung nào dưới đây của sự vật hiện tượng?
- Câu 137. Để vận động và phát triển đi lên, học sinh cần tránh thái độ nào dưới đây?
- Câu 138. Thái độ nào dưới đây học sinh cần thực hiện để chứng tỏ sự vận động và phát triển đi lên trong quá trình rèn luyện của bản thân?
- Câu 139. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là
- Câu 140. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là cái mới ra đời kế thừa và thay thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng
- Câu 141. C. Mác viết: “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển hóa thành sự khác nhau về chất”. Câu nói này thể hiện nội dung nào dưới đây?
- Câu 142. Câu nào dưới đây không thể hiện cách thức phát triển của sự vật hiện tượng?
- Câu 143. Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết cần phải
- Câu 144. Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào
- Câu 145. Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách
- Câu 146. Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
- Câu 147. Theo triết học Mác – Lênin, khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có và
- Câu 148. Theo triết học Mác – Lênin, khái niệm lượng được dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có và
- Câu 149. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì
- Câu 150. Câu nào dưới đây không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?
- Câu 151. Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều
- Câu 152. Phủ định biện chứng là
- Câu 153. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của phủ định biện chứng?
- Câu 154. Một sự vật hiện tượng nào đó bị xóa bỏ sự tồn tại được gọi là do
- Câu 155. Xóa bỏ sự tồn tại của một sự vật hiện tượng nào đó là nội dung khái niệm nào dưới đây?
- Câu 156. Theo triết học Mác – Lênin, phủ định được chia làm mấy loại dưới đây?
- Câu 157. Phủ định là xóa bỏ sự tồn tại của một vài
- Câu 158. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và
- Câu 159. Sự phủ định được diễn ra do sự tác động từ bên ngoài là thể hiện hình thức phủ định nào dưới đây?
- Câu 160. Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật hiện tượng cũ để phát triển sự vật hiện tượng mới là thể hiện hình thức phủ định nào dưới đây?
- Câu 161. Phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của
- Câu 162. Phủ định biện chứng có đặc điểm cơ bản nào dưới đây?
- Câu 163. Phủ định biện chứng có đặc điểm cơ bản nào dưới đây?
- Câu 164. Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?
- Câu 165. Quá trình giải quyết mâu thuẫn, lượng đổi dẫn đến chất đổi, cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu và tạo điều kiện, làm tiền đề cho sự phát triển là thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?
- Câu 166. Trong quá trình phát triển của bản thân sự vật hiện tượng, cái mới không ra đời từ hư vô mà ra đời từ trong lòng cái cũ, cái trước đó là thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?
- Câu 167. Tính kế thừa của phủ định biến chứng không thể hiện ở nội dung nào dưới đây
- Câu 168. Tính kế thừa của phủ định biện chứng thể hiện ở việc nó
- Câu 169. Tính kế thừa của phủ định biện chứng đem lại tác dụng nào dưới đây?
- Câu 170. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra
- Câu 171. Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện, phủ định cái cũ nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định thể hiện nội dung quá trình nào dưới đây?
- Câu 172. Sự phủ định của phủ định vạch ra
- Câu 173. Triết học duy vật biện chứng cho rằng, quá trình nhận thức bắt nguồn từ
- Câu 174. Triết học duy vật biện chứng cho rằng, quá trình nhận thức diễn ra rất
- Câu 175. Triết học duy vật biện chứng cho rằng, quá trình nhận thức trải qua mấy giai đoạn dưới đây?
- Câu 176. Triết học duy vật biện chứng cho rằng, quá trình nhận thức bao gồm
- Câu 177. Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc nào dưới đây với sự vật hiện tượng?
- Câu 178. Nhận thức cảm tính được tạo nên nhờ
- Câu 179. Nhận thức cảm tình giúp con người hiểu biết về
- Câu 180. Giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của cơ quan cảm giác với sự vật hiện tượng đem lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng là nội dung giai đoạn nhận thức nào dưới đây?
- Câu 181. Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức dựa trên các tài liệu do nhận thức
- Câu 182. Nhận thức lí tính được thực hiện nhờ các thao tác của
- Câu 183. Nhận thức lí tính giúp con người tìm ra được nội dung nào dưới đây của sự vật hiện tượng?
- Câu 184. Giai đoạn nhận thức được đem lại nhờ các thao tác của tư duy để tìm ra bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng là giai đoạn nào dưới đây?
- Câu 185. Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người để tạo nên những
- Câu 186. Triết học duy vật biện chứng cho rằng, thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo
- Câu 187. Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội là nội dung khái niệm nào dưới đây?
- Câu 188. Hoạt động thực tiễn rất đa dạng, phong phú, triết học duy vật biện chứng khái quát thành mấy hình thức dưới đây?
- Câu 190. Trong những hình thức của thực tiễn hình thức nào dưới đây là quan trọng nhất?
- Câu 191. Thực tiễn có vai trò nào dưới đây đối với nhận thức?
- Câu 192. Thực tiễn có vai trò nào dưới đây đối với nhận thức?
- Câu 193. Thực tiễn có vai trò nào dưới đây đối với nhận thức?
- Câu 194. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức không thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
- Câu 195. Quá trình hoạt động thực tiễn đồng thời là quá trình phát triển và hoàn thiện các giác quan của con người thể hiện thực tiễn là
- Câu 196. Thực tiễn luôn vận động, luôn đặt ra yêu cầu mới cho nhận thức. Để thúc đẩy nhận thức phát triển cần có vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
- Câu 197. Trường hợp nào dưới đây là hoạt động thực tiễn?
- Câu 198. Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động thực tiễn?
- Câu 199. Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan đáp ứng yêu cầu vật chất, tinh thần của con người thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
- Câu 200. Câu nào dưới đây không nói lên mối quan hệ giữa nhận thức với thực tiễn?
- Câu 201. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: Lí luận mà không gắn liền với thực tiễn là lí luận suông. Câu nói đó thể hiện thực tiễn là
- Câu 202. Những tri thức về thiên văn, toán học, trồng trọt của người xưa đều được hình thành từ việc quan sát thời tiết, tính toán chu kì vận động của mặt trời, của tuần trăng, sự đo đạc ruộng đất, đúc kết kinh nghiệm từ thực tế gieo trồng hằng năm. Điều này thể hiện thực tiễn là
- Câu 203. Các nhà khoa học đã nghiên cứu để tìm ra các loại thuốc chống và điều trị cho những bệnh nhân nhiễm HIV giúp cho họ có cuộc sống ổn định hơn. Điều này nói lên vai trò nào dưới đây của thực tiễn?
- Câu 204. Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của
- Câu 205. Hãng ô tô XL vừa tung ra thị trường dòng sản phẩm phân khúc thấp, chất lượng tốt và lập tức được người tiêu dùng đón nhận mạnh mẽ. Điều này nói lên vai trò nào dưới đây của thực tiễn?
- Câu 206. Việc làm nào dưới đây là vì sự phát triển của con người?
- Câu 207. Trải qua nhiều công trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã phát hiện Vitamin cần thiết cho cuộc sống và sức khỏe của con người là quá trình nhận thức nào dưới đây
- Câu 208. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của con người cần phải đo đạc diện tích và đo lường sức chứa của những chiếc bình mà con người có tri thức về toán học. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
- Câu 209. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội?
- Câu 210. Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được công
- Câu 211. Các cuộc cách mạng xã hội có vai trò nào dưới đây?
- Câu 212. Là chủ thể của lịch sử, con người cần được Nhà nước và xã hội
- Câu 213. Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định
- Câu 214. Để tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần cho xã hội, con người không nên cho
- Câu 215. Cuộc cách mạng nào dưới đây giúp con người đấu tranh cải tạo xã hội?
- Câu 216. Theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, nước ta đang xây dựng một xã hội vì con người, xã hội đó có mục tiêu
- Câu 217. Hành động nào dưới đây là vì con người?
- Câu 218. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo ra lịch sử xã hội loài người?
- Câu 219. Lịch sử xã hội loài người được hình thành khi con người biết
- Câu 220. Khẳng định nào dưới đây không đúng về vai trò chủ thể lịch sử của con người?
- Câu 221. Chủ thể nào dưới đây sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội?
- Câu 222. Bàn về vai trò sáng tạo ra lịch sử, việc chế tạo ra công cụ lao động giúp con người
- Câu 223. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người
- Câu 224. Điều nào dưới đây sẽ xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất?
- Câu 225. Sản xuất của cải vật chất là quá trình lao động
- Câu 226. Con người là tác giả của các công trình khoa học. Điều này thể hiện vai trò chủ thể lịch sử nào dưới đây của con người?
- Câu 227. Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
- Câu 228. Việc làm nào dưới đây không vì mục tiêu phát triển con người và xã hội?