Câu 13: Khi xử lý cắt plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là
Bài 20: Tạo giống mới nhờ công nghệ gen
Đề bài:
A. pôlymeraza. B. ligaza. C. restictaza. D. amilaza.
C
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
- Bài tập 1 trang 86 SGK Sinh học 12
- Bài 2 (trang 86 SGK Sinh học 12):
- Câu 2: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
- Câu 3: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
- Bài 3 (trang 86 SGK Sinh học 12):
- Bài tập 4 trang 86 SGK Sinh học 12:
- Câu 4: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
- Câu 5: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
- Bài tập 5 trang 86 SGK Sinh học 12
- Câu 6: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
- Câu 7: Trong công nghệ gen, thể truyền hay được sử dụng là
- Câu 8: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gen là
- Câu 9: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì E.coli
- Câu 10: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
- Câu 11: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
- Câu 12: Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của
- Câu 14: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
- Câu 15: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta
- Câu 16: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
- Câu 17: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
- Câu 18: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
- Câu 19: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là
- Câu 20: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
- Câu 21: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
- Câu 22: Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
- Câu 23: Vai trò của thể thực khuẩn trong kỹ thuật chuyển gen là
- Câu 24(ĐH2009): Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành
- Câu 25(ĐH2012): Khi nói về vai trò của thể truyền plasmic trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Câu 26: Công nghệ gen là quy trình tạo ra:
- Câu 27: Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật chuyển
- Câu 28: Kỹ thuật chuyển gen là
- Câu 29: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Câu 30: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta không đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền vì:
- Câu 31: Thể truyền là một phân tử ADN có kích thước:
- Câu 32: ADN tái tổ hợp là:
- Câu 33: Plasmit được dùng trong kĩ thuật chuyển gen vì plasmit là phân tử ADN dạng vòng, có kích thước:
- Câu 34: Trong công nghệ gen, các enzim được sử dụng trong bước tạo ADN tái tổ hợp là:
- Câu 35: Trong công nghệ gen, sau khi có được hai ADN, sau khi có được hai ADN từ việc tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra người ta phải xử lý chúng bằng enzim restrictaza để
- Câu 36: ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN tạo ra do:
- Câu 37: Plasmit là những cấu trúc
- Câu 38: Đặc điểm nào sau đây không phải của plasmit?
- Câu 39: Trong phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gen, người ta thường dùng thể truyền là
- Câu 40: Điều không đúng khi nói về plasmit là:
- Câu 41: Trong kĩ thuật tạo dòng ADN tái tổ hợp, 2 đoạn ADN được cắt ra từ 2 phân tử ADN cho và nhận chỉ có thể kết hợp lại thành ADN tái tổ hợp khi:
- Câu 42: Khâu nào dưới đây không nằm trong các bước cần tiến hành của kĩ thuật chuyển gen?
- Câu 43: Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta có thể sử dụng phương pháp tải nạp. Phương pháp tải nạp là
- Câu 44: Sau khi ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nó sẽ
- Câu 45: Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen hoặc đưa thêm một gen lạ vào hệ gen, là ứng dụng quan trọng của
- Câu 46: Ở thập niên 80 giá thành của insulin đã rẻ hơn trước hàng vạn lần. Đó là nhờ kỹ thuật
- Câu 47: Gen tổng hợp insulin được tách ra từ cơ thể người và chuyển vào vi khuẩn E.coli. Sau đó, vi khuẩn này được sản xuất ở quy mô công nghiệp, tổng hợp ra insulin. Đây là thành quả của phương pháp:
- Câu 48: Loài nào sau đây không phải là sinh vật biến đổi gen?
- Câu 49: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật
- Câu 50: Người ta có thể tạo được giống cà chua được vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng do:
- Câu 51: Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp B – caroten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng:
- Câu 52: Giống cà chua có gen sản sinh ra etilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống
- Câu 53: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là:
- Câu 54: Trong tạo giống thực vật bằng công nghê gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là
- Câu 55: Ưu thế nổi bật của kỹ thuật chuyển gen là
- Câu 56: Ý nào dưới đây không phải là ưu thế của chọn giống bằng công nghệ gen
- Câu 57: Thành quả của công nghệ gen là:
- Câu 58: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
- Câu 59: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
- Câu 60: Ứng dụng nào sau đây không phải là của tạo giống bằng công nghệ gen?
- Câu 61: Người ta đã tạo được chủng vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmôn Somatostatin bằng phương pháp
- Câu 62: Phương pháp nào sau đây không phải là một trong các phương pháp có thể tạo giống thuần chủng?
- Câu 63: Các bước tạo ADN tái tổ hợp gồm (1) Thêm enzim nối tạo liên kết photphodieste. (2) Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung. (3) Cắt ADN bằng enzim cắt giới hạn. (4) Tách ADN từ vi khuẩn, tách gen cần chuyển từ tế bào cho. Trình tự đúng là
- Câu 64: Phương pháp nào sau đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?
- Câu 65: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước: 1. Chọn lọc cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng. 3. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
- Câu 66: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước:
- Câu 67: Một tế bào trứng của 1 loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Nếu lấy trứng trong cơ thể cái của loài đó đem đa bội hóa nhân tạo để tạo thành cơ thể lưỡng bội, giới tính của các cơ thể đa bội hòa này sẽ giống nhau hay khác nhau?
- Câu 68: Xung điện có tác dụng gì trong kĩ thuật chuyển gen:
- Câu 69: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai F1 trong trường hợp lai khác dòng là do:
- Câu 70: Nếu dùng thể thực khuẩn làm thể truyền, phương pháp nào sau đây sẽ được sử dụng để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E. coli?
- Câu 71: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì:
- Câu 72: Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Gen quy định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?
- Câu 73: Ưu thế nổi bật nhất của công nghệ gen là
- Câu 74: Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen AAAa?
- Câu 75: Enzim tham gia vào quá trình nối ADN của tế bào cho và ADN thể truyền trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp là
- Câu 76: Ưu thế lai là hiện tượng:
- Câu 77: Quá trình tự thụ phấn ở các cây giao phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hoá giống. Nguyên nhân là do sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho
- Câu 78: Người ta thường sử dụng hợp chất nào sau đây, để chuyển ADN plasmit tái tổ hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn:
- Câu 79: Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ khi có kiểu gen:
- Câu 80: Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật? 1. Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp. 2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng của hai loài. 3. Chọn giống bằng công nghệ gen. 4. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. 5. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc. Đáp án đúng:
- Câu 81: Trong sản xuất nông nghiệp, loại tác động của gen được chú ý hơn cả là
- Câu 82: Giả thuyết siêu trội giải thích hiện tượng ưu thế lại như sau:
- Câu 83: Thành tựu hiện nay do công nghệ ADN tái tổ hợp đem lại là:
- Câu 84: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau: 1. Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây. 2. Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. 4. Cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần. Quy trình tạo giống theo thứ tự:
- Câu 85: Tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính nào sau đây:
- Câu 86: Điểm giống nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut làm thể truyền là:
- Câu 87: Phương pháp tạo ra thể lưỡng bội đồng hợp về tất cả các cặp gen:
- Câu 88: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen Aabb thành 10 phôi và nuôi cấy phát triển thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì cả 10 cá thể này
- Câu 89: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3) Tạo giống bông và giống đậu tượng mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (4) Tạo giống nho cho quả to, không có hạt. (5) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp B-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (6) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (7) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa. Những thành tựu có ứng dụng công nghệ tế bào là
- Câu 90: Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen:
- Câu 91: Phát biểu nào sau đây về ưu thế lai là đúng?
- Câu 92: Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển ghép gen là: 1. Tách chiết được thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 2. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 3. Xử lý bằng một loại enzim cắt giới hạn. 4. Sử dụng enzim nối ligaza gắn lại thành ADN tái tổ hợp 5. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Phương án đúng là:
- Câu 93: Cho các khâu sau: 1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. 2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. 3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận. 4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn. 5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp. 6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
- Câu 94: Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh, nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác là do:
- Câu 95: Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
- Câu 96: Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen: I. ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit II. ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào đoạn ADN của plasmit Tổ hợp trả lời đúng là:
- Câu 97: Dùng vectơ là virut khác với dùng plasmit ở điểm chính là
- Câu 98: Điểm giống nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit và với virut (thể thực khuẩn lambđa) là:
- Câu 100: Ý nào dưới đây không phải là 1 trong các bước nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân?
- Câu 101: Ở cà chua, gen A quy định màu đỏ trôi hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Trong quần thể chỉ có các cây thuần chủng lưỡng bội. Hãy chọn cách tạo ra cây quả đỏ tam bội thuần chủng từ những cây lưỡng bội là:
- Câu 102: Tia tử ngoại thường dùng gây đột biến nhân tạo ở đối tượng nào?
- Câu 103: Thành tựu tạo giống cây trồng nào không phải do công nghệ gen tạo ra
- Câu 104: Trong kĩ thuật chuyển gen, để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta dùng:
- Câu 105: Phiên mã ngược có ý nghĩa trong công nghệ gen là: